Khám phá khối C01 gồm những môn nào? Bí quyết ôn luyện khối C01

C01 gồm những môn nào

Bạn đang tìm kiếm thông tin về khối C01 gồm những môn nào. Vậy trong bài viết này, Meovatvui sẽ giới thiệu về khối C01 và liệt kê chi tiết các môn học được giảng dạy trong khối này. Với thông tin này, bạn có thể tìm hiểu và lựa chọn khối học phù hợp với sở thích và năng lực của mình. Hãy cùng Meovatvui khám phá ngay nhé!

Khối C01 gồm những môn nào?

khối C01 gồm những môn nào?

khối C01 gồm những môn nào?

Khối C01 trong kỳ thi THPT Quốc gia bao gồm môn Ngữ Văn, Toán, và Vật lý. Tuy nhiên, việc bổ sung các tổ hợp môn thi mới giúp thí sinh có thêm sự lựa chọn phù hợp với năng lực của mình và tăng khả năng đậu xét tuyển vào các trường đại học. 

Các ngành khối C01 rất đa dạng ở nhiều lĩnh vực như kỹ thuật, điện tử, công nghệ thông tin, kinh doanh và quản lý. Để đăng ký xét tuyển vào khối C01, thí sinh cần chọn bài thi Khoa học tự nhiên để lấy điểm môn Vật lý. Trong tổng số 3 môn thi của khối C01, thí sinh sẽ thi tự luận với môn Ngữ Văn và thi trắc nghiệm với môn Toán và Vật lý.

Những ngành xét tuyển khối C01

Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật

TT Tên ngành Mã ngành
1 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205
2 Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt 7510206
3 Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa 7510303
4 Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử 7510301
5 Công nghệ Chế tạo máy 7510202
6 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103
7 Công nghệ kỹ thuật hạt nhân 7510407
8 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605
9 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201
10 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203
11 Công nghệ Kỹ thuật điện – viễn thông 7510302
12 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 7510102
13 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406
14 Robot và trí tuệ nhân tạo 7510209
15 IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng 7510304
16 Công nghệ ô tô 7510212
17 công nghệ kỹ thuật năng lượng 7510403
18 Quản lý công nghiệp 7510601
19 Công nghệ kỹ thuật năng lượng 7510403

Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý

TT Tên ngành Mã ngành
1 Quản trị kinh doanh 7340101
2 Marketing 7340115
3 Kinh doanh thương mại 7340121
4 Tài chính – Ngân hàng 7340201
5 Kế toán 7340301
6 Bảo hiểm 7340302
7 Khoa học dữ liệu 7340420
8 Hệ thống thông tin quản lý 7340405
9 Thương mại điện tử 7340122
10 Quản trị nhân lực 7340404
11 Tài chính quốc tế 7340206
12 Kinh doanh quốc tế 7340120
13 Công nghệ tài chính 7340208
14 Quan hệ lao động 7340408
15 Quản trị văn phòng 7340406
16 Marketing số 7340114
17 Quản lý công 7340403

Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin

TT Tên ngành Mã ngành
1 Công nghệ thông tin 7480201
2 Công nghệ đa phương tiện 7480203
3 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102
4 Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108
5 Kỹ thuật phần mềm 7480103
6 An toàn thông tin 7480202
7 Khoa học máy tính 7480101
8 Hệ thống thông tin 7480104

Nhóm ngành Kỹ thuật

TT Tên ngành Mã ngành
1 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216
2 Kỹ thuật cơ khí 7520103
3 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114
4 Kỹ thuật điện – viễn thông 7520207
5 Kỹ thuật vật liệu 7520309
6 Kỹ Thuật Mỏ 7520601
7 Kỹ thuật điện 7520201
8 Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo 7520218
9 Kỹ thuật Ô tô 7520130
10 Kỹ thuật cơ khí động lực 7520116
11 Kỹ thuật y sinh 7520212
12 Kỹ thuật nhiệt 7520115
13 Công nghệ ô tô điện 7520141
14 Kỹ thuật tàu thủy 7520122
15 Cơ điện tử 7520119
16 Kỹ thuật tuyển khoáng 7520607
17 Kỹ thuật Trắc địa Bản đồ 7520503
18 Vật lý kỹ thuật 7520401
19 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 7520118

Nhóm ngành Kiến trúc và xây dựng

TT Tên ngành Mã ngành
1 Kỹ thuật Xây dựng 7580201
2 Quản lý xây dựng 7580302
3 Kinh tế xây dựng 7580301
4 Thiết kế nội thất 7580108
5 Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông 7580205
6 Kiến trúc 7580101
7 Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213
8 Quản lý đô thị và công trình 7580106

Nhóm ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo Giáo viên sư phạm

TT Tên ngành Mã ngành
1 Sư phạm Vật lý 7140211
2 Sư phạm Khoa học Tự nhiên 7140247
3 Giáo dục học 7140101
4 Sư phạm Công nghệ 7140246
5 Giáo dục Tiểu học 7140202
6 Sư phạm Toán học 7140209
7 Sư phạm Tin học 7140210

Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi

TT Tên ngành Mã ngành
1 Kinh tế đầu tư 7310104
2 Việt Nam học 7310630
3 Quan hệ quốc tế 7310206
4 Hàn Quốc học 7310614
5 Kinh tế 7310101
6 Kinh tế số 7310112
7 Xã hội học 7310301
8 Quản trị kinh doanh số 7310109

Các nhóm ngành khác

TT Tên ngành Mã ngành
1 Thiết kế đồ họa 7210403
2 Thiết kế thời trang 7210404
3 Triết học 7229001
4 Quan hệ công chúng 7320108
5 Truyền thông đa phương tiện 7320104
6 Công nghệ truyền thông 7320106
7 Luật 7380101
8 Vật lý học 7440102
9 Khoa học vật liệu 7440122
10 Công nghệ Thực phẩm 7540101
11 Công nghệ sợi, dệt 7540202
12 Công nghệ dệt, may 7540204
13 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601
14 Quản lý bệnh viện 7720802
15 Công tác xã hội 7760101
16 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103
17 Quản trị khách sạn 7810201
18 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202
19 Khai thác vận tải 7840101
20 Quản lý Tài nguyên và Môi trường 7850101
21 Quản lý đất đai 7850103
22 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102
23 Vật liệu thông minh và Trí tuệ nhân tạo
24 Tin học kinh tế
25 Kỹ thuật điện tử và tin học

Những ngành hot thuộc khối C01

Khối C01 là một trong những khối thi đa năng và được nhiều thí sinh quan tâm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Với các môn thi Ngữ Văn, Toán và Vật Lý. Khối C01 cung cấp cho các thí sinh nhiều lựa chọn để phát triển năng lực  trong các lĩnh vực khác nhau. Những ngành hot thuộc khối C01 đang nhận được sự quan tâm đặc biệt của các thí sinh bao gồm:

Kỹ thuật cơ điện tử

Kỹ thuật cơ điện tử

Kỹ thuật cơ điện tử

Là lĩnh vực kết hợp giữa cơ khí, điện tử, cùng công nghệ thông tin và các thuật toán điều khiển thông minh, tạo ra những sản phẩm có tính năng vượt trội. Được xây dựng trên nền tảng tích hợp tất cả các yếu tố trên, mỗi ứng dụng của cơ điện tử đều đòi hỏi tư duy hệ thống trong thiết kế và phát triển sản phẩm, góp phần thúc đẩy sự phát triển của công nghệ.

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

Là một ngành học cách sử dụng các công cụ và kỹ thuật liên quan đến máy tính để thu thập, lưu trữ, xử lý và truyền tải thông tin. Mục đích của ngành này là phát triển khả năng thiết kế, vận hành, bảo trì và nâng cấp hệ thống máy tính, phần mềm và các thiết bị liên quan trong các tổ chức và cá nhân, giúp cải thiện và tối ưu hóa việc xử lý thông tin.

Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh

Quản trị Kinh doanh là quá trình thực hiện các hoạt động quản trị trong kinh doanh, nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Việc tạo ra các quy trình, hệ thống và tối đa hóa hiệu suất là điểm nổi bật trong ngành quản trị kinh doanh. Những công việc này sẽ giúp cho nhà quản lý có thể tư duy và đưa ra các quyết định mang tính chiến lược cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Sư phạm Toán học

Sư phạm Toán học

Sư phạm Toán học

Ngành Sư phạm Toán học là chương trình đào tạo giáo viên có đầy đủ kiến thức chuyên môn về Toán học cùng với các kỹ năng sư phạm, giúp chuẩn bị cho họ để trở thành giáo viên có năng lực giảng dạy và quản lý lớp học hiệu quả tại các trường, THCS, THPT, trường chuyên và các cơ sở giáo dục khác. Những giáo viên được đào tạo trong ngành này cũng có nhiệm vụ đóng góp vào việc đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.

Sư phạm Vật lý

Sư phạm Vật lý

Sư phạm Vật lý

Ngành Sư phạm Vật lý là lĩnh vực đào tạo các giáo viên về kiến thức chuyên môn và kỹ năng giảng dạy Vật lý cho học sinh ở trình độ trung học phổ thông, đại học và cao đẳng. Những người học ngành này sẽ được trang bị kiến thức về nghiệp vụ sư phạm và đạo đức để trở thành những giáo viên có chất lượng cao và có thể đáp ứng được nhu cầu đào tạo Vật lý của xã hội.

Các trường xét tuyển khối C01

Có khoảng 70 trường đại học, học viện trên toàn quốc sử dụng khối C01 để xét tuyển vào nhiều ngành học của trường. Một số trường đại diện cho khối C01 là:

Các trường khối C01 khu vực Hà Nội:

  • Trường Đại học CMC
  • Trường Đại học Công nghiệp Việt Hung
  • Trường Đại học Công nghệ Đông Á
  • Trường Đại học Hòa Bình
  • Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN
  • Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
  • Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
  • Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp
  • Trường Đại học Mỏ – Địa chất
  • Trường Đại học Mở Hà Nội
  • Trường Đại học Nguyễn Trãi
  • Trường Đại học Phenikaa
  • Trường Đại học Phương Đông
  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
  • Học viện Chính sách và Phát triển

Các trường khối C01 khu vực miền Bắc (ngoài Hà Nội):

  • Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên
  • Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
  • Trường Đại học Hạ Long
  • Trường Đại học Hải Phòng
  • Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
  • Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên
  • Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên
  • Trường Đại học Lương Thế Vinh
  • Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang
  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
  • Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh
  • Trường Đại học Thành Đông

Các trường khối C01 khu vực miền Trung & Tây Nguyên:

  • Trường Đại học Duy Tân
  • Trường Đại học Xây dựng Miền Trung Phân hiệu Đà Nẵng
  • Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân
  • Trường Đại học Công nghiệp TPHCM hiệu Quảng Ngãi
  • Trường Đại học Hà Tĩnh
  • Trường Đại học Hồng Đức
  • Trường Đại học Nha Trang
  • Trường Đại học Phan Châu Trinh
  • Trường Đại học Phú Xuân
  • Trường Đại học Phan Thiết
  • Trường Đại học Tây Nguyên
  • Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
  • Trường Đại học Yersin Đà Lạt
  • Đại học Huế Phân hiệu Quảng Trị

Các trường khối C01 khu vực TPHCM:

  • Trường Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TPHCM
  • Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
  • Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
  • Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
  • Trường Đại học Gia Định
  • Trường Đại học Giao thông Vận tải Cơ sở 2
  • Trường Đại học Hùng Vương Thành phố Hồ Chí Minh
  • Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TPHCM
  • Trường Đại học Kinh tế – Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh
  • Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
  • Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn
  • Trường Đại học Sài Gòn
  • Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
  • Trường Đại học Tôn Đức Thắng
  • Trường Đại học Văn Hiến
  • Trường Đại học Văn Lang

Các trường khối C01 khu vực miền Nam (ngoài TPHCM):

  • Trường Đại học An Giang
  • Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
  • Trường Đại học Cần Thơ
  • Trường Đại học Công nghệ Miền Đông
  • Trường Đại học Cửu Long
  • Trường Đại học Đồng Nai
  • Trường Đại học Đồng Tháp
  • Trường Đại học Kiên Giang
  • Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
  • Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương
  • Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ
  • Trường Đại học Lạc Hồng
  • Trường Đại học Tây Đô
  • Trường Đại học Thủ Dầu Một
  • Trường Đại học Trà Vinh

Kinh nghiệm ôn tập khối C01

Sau khi đã biết khối C01 gồm những môn nào, bạn cần vạch ra kế hoạch ôn tập hợp lý. Dựa theo kinh nghiệm của những người đi trước thì đây là một số lời khuyên dành cho việc ôn tập khối C01 bào gồm:

  • Bạn nên đặt mục tiêu điểm số và trường đại học mà bạn muốn học. Bạn có thể tham khảo điểm chuẩn của các trường đại học trong khối C01 từ các trường khác nhau để lựa chọn trường đại học phù hợp với năng lực và sở thích của mình.
  • Bạn cần lên kế hoạch ôn tập hợp lý và tuân thủ nghiêm chỉnh. Bạn nên phân bổ thời gian cho từng môn học, tập trung vào các kiến thức cơ bản và quan trọng, ôn luyện đề thi các năm trước và các đề thi thử.
  • Bạn cần rèn luyện kỹ năng làm bài thi cho từng môn học. Bạn nên làm bài thi theo giờ, tập trung chú ý đến thời gian làm bài, cách trình bày bài văn, cách giải các dạng toán và vật lý, cách chọn đáp án trong bài thi trắc nghiệm.
  • Bạn cần giữ gìn sức khỏe và tinh thần tốt. Bạn nên ăn uống đủ chất, ngủ đủ giấc, tập thể dục thường xuyên, giải trí hợp lý, tránh căng thẳng và áp lực.

Những lưu ý khi đi thi khối C01

Đây là một số lưu ý nhỏ cho các bạn học sinh khi đi thi khối C01:

  • Đảm bảo có đầy đủ giấy tờ cần thiết để tham gia kỳ thi, bao gồm thẻ dự thi, CMND, bút viết, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
  • Đến sớm trước giờ thi ít nhất 30 phút để quen với phòng thi, chỗ ngồi và tránh các sự cố bất ngờ.
  • Tôn trọng và tuân thủ nghiêm túc các quy định của ban tổ chức kỳ thi. Nên lắng nghe và thực hiện đúng theo hướng dẫn của giám thị. Không được mang vào phòng thi bất kỳ vật dụng nào không liên quan đến kỳ thi như điện thoại, tai nghe, sách vở…
  • Làm bài thi với tinh thần tự tin và bình tĩnh. Nên bắt đầu làm bài từ các câu hỏi dễ đến khó, chú ý đến thời gian làm bài và cách trình bày bài văn. Không được sao chép hoặc gian lận trong quá trình làm bài.

Kết luận

Khối C01 là một trong những khối thi quan trọng tại Việt Nam, bao gồm các môn thi Toán, Lý, Hóa. Những môn học này có vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực và kiến thức của thí sinh, đồng thời cũng là cơ hội để thí sinh thể hiện khả năng của mình trong kỳ thi tuyển sinh. Việc nắm vững thông tin về khối C01 gồm những môn nào sẽ giúp thí sinh chuẩn bị tốt hơn và có kế hoạch học tập, ôn tập phù hợp để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi.

Xem thêm: C00 gồm những môn nào? Điểm chuẩn khối C00 là bao nhiêu?

5/5 - (1 bình chọn)

Qui Di

Content Creator
Xin chào các bạn, mình là Qui Di. Hiện tại đang là blogger tự do tại Meovatvui.com. Trang web cung cấp những kiến thức, thông tin giáo dục hữu ích .