logo
  • Trang chủ
  • Đại Học
    • Trường Đại Học
    • Ngành Đào Tạo
    • Khối Thi Đại Học
    • Điểm Chuẩn
    • Học Phí
    • Mức Lương
  • Kiến Thức Phong Thuỷ
    • Phong Thuỷ
    • Giải Mã
    • Nhân Tướng Học
    • Tâm Linh
    • Thần Số Học
  • Thủ Thuật
    • Kiến Thức Shopee
    • Kiến Thức Lazada
    • Kiến thức Accesstrade
logo close button
  • Trang chủ
  • Đại Học
    • Trường Đại Học
    • Ngành Đào Tạo
    • Khối Thi Đại Học
    • Điểm Chuẩn
    • Học Phí
    • Mức Lương
  • Tin Phong Thuỷ
    • Phong Thuỷ
    • Giải Mã
    • Nhân Tướng Học
    • Tâm Linh
    • Thần Số Học
  • Thủ Thuật
    • Kiến Thức Shopee
    • Kiến Thức Lazada
    • Kiến thức Accesstrade

Trang chủ » Bản Đồ Việt Nam » Các Thành Phố ở Việt Nam Cập Nhật Mới Nhất 2023

Các Thành Phố ở Việt Nam Cập Nhật Mới Nhất 2023

Các Thành Phố Ở Việt Nam Cập Nhật Mới Nhất

Hiện nay, Việt Nam là một trong những nước thuộc khu vực Đông Nam Á và nằm ở cực Đông của bán đảo Đông Dương. Đồng thời, nó còn được biết đến là quốc gia sở hữu 63 tỉnh và 5 thành phố lớn. Tuy nhiên, theo thống kê những năm gần đây, con số đang ngày một tăng lên. Vì thế, để biết chính xác đã thay đổi như thế nào, hãy cùng Meovatvui.com tìm hiểu về các thành phố của Việt Nam ở bài viết dưới đây.

Contents

  1. Khái niệm về các thành phố ở Việt Nam
    1. Thành phố trực thuộc trung ương
    2. Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
    3. Thành phố trực thuộc tỉnh
  2. Danh sách các thành phố ở Việt Nam mới nhất
    1. Danh sách các thành phố trực thuộc trung ương
    2. Danh sách các thành phố ở Việt Nam trực thuộc tỉnh/ thành phố
  3. Tạm kết

Khái niệm về các thành phố ở Việt Nam

Như mọi người đã biết, Việt Nam là một quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á và sở hữu rất nhiều tỉnh, thành phố lớn. Đồng thời, mỗi tỉnh, thành phố của Việt Nam đều được phân chia thành từng đơn vị khác nhau.

Bản đồ phân chia tỉnh/ thành phố theo từng vùng

Bản đồ phân chia tỉnh/ thành phố theo từng vùng

Do đó, trước khi tìm hiểu Việt Nam có bao nhiêu thành phố thì mọi người cần biết các khái niệm liên quan đến các thành phố. Vì thế, hãy cùng Meovatvui.com tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này ở dưới đây.

Xem thêm Việt Nam Có Bao Nhiêu Tỉnh Thành ? Tỉnh Thành Nào Có Biển ?

Thành phố trực thuộc trung ương

Là loại hình đơn vị hành chính thuộc cấp tỉnh của Việt Nam và nó nằm dưới sự quản lý của trung ương. Đồng thời, đa phần các thành phố ở Việt Nam trực thuộc trung ương đều là những thành phố thuộc đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.

Các thành phố lớn trực thuộc trung ương

Các thành phố lớn trực thuộc trung ương

Hơn nữa, nó được xác định là thành phố lớn và thuộc khu vực có nền kinh tế, chính trị, quân sự, văn hóa quan trọng của quốc gia. Ngoài ra, không chỉ phát triển các lĩnh vực ở trên mà còn vượt bật về cơ sở hạ tầng, khoa học công nghệ, giáo dục, dân cư và cả giao thông.

Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương

Là loại hình đơn vị hành chính cấp hai, tương đương với huyện, quận, thị xã, tỉnh và là một đô thị thuộc thành phố Việt Nam trực thuộc trung ương. Đồng thời, để có thể trở thành các thành phố Việt Nam thuộc thành phố trực thuộc trung ương, nó cần phải đáp ứng nhiều điều kiện.

Chẳng hạn như quy mô dân số phải trên 150.000 người, diện tích trên 150km2, số đơn vị hành chính trên 10 đơn vị và đã được công nhận đô thị loại I, II, III.

Xem thêm Bản Đồ Hà Nội Và Các Quận Huyện Mới Nhất 2023

Thành phố trực thuộc tỉnh

Là loại hình đơn vị hành chính cấp hai, tương đương với quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương. Đồng thời, đa phần những thành phố ở Việt Nam thuộc tỉnh đều là các đô thị lớn và có sự phát triển mạnh về kinh tế, văn hóa, giao thông.

Bản đồ tên thành phố Việt Nam

Bản đồ tên thành phố Việt Nam

Hơn nữa, các thành phố trực thuộc tỉnh còn là trung tâm văn hóa, kinh tế, hành chính và nơi đặt trụ sở cơ quan nhà nước của tỉnh đó. Ngoài ra, thành phố trực thuộc tỉnh còn được phân chia nội, ngoại thành trở thành phường và xã.

Xem thêm Bản Đồ Đà Nẵng Và Thông Tin Quy Hoạch Đà Nẵng Mới Nhất

Danh sách các thành phố ở Việt Nam mới nhất

Để hiểu rõ hơn về các thành phố của Việt Nam thì mọi người cần phải tìm hiểu tỉnh nào thuộc đơn vị hành chính nào. Vì thế, hãy cùng Meovatvui.com tham khảo các danh sách thành phố của Việt Nam ở dưới đây.

Danh sách các tỉnh/ thành phố của Việt Nam

Danh sách các tỉnh/ thành phố của Việt Nam

Danh sách các thành phố trực thuộc trung ương

Theo như khái niệm ở trên, thành phố trực thuộc trung ương đều là các thành phố lớn và có nền kinh tế ổn định. Tuy nhiên, có nhiều người dân không biết cụ thể Việt Nam có bao nhiêu thành phố thuộc trung ương. Do đó, hãy cùng đi tìm câu trả lời thông qua danh sách dưới đây như sau: 

Tên thành phố / Năm thành lập Vùng Diện tích ( km2) Dân số (người) Mật độ  (người/km2) Quận Huyện Thị Xã Thành phố Loại Đô Thị
Hà Nội (1010) Đồng bằng sông Hồng 3.358,90 8.053.663 2.398 12 17 1 0 Đặc Biệt
Hải Phòng (1888) Đồng bằng sông Hồng 1.563,70 2.028.514 1.289 7 8 0 0 I
Đà Nẵng(1997) Nam Trung Bộ 1.284,90 1.231.000 958 6 2 0 0 I
Hồ Chí Minh( 1698) Đông Nam Bộ 2.061,04 8.992.688 4.362 16 5 0 1 Đặc biệt
Cần Thơ (1739) Đồng bằng sông Cửu Long 1.439,20 1.235.171 852 5 4 0 0 I

Lưu ý : Tình hình dân số của các thành phố lớn ở Việt Nam sẽ có thay đổi qua các năm.

Danh sách các thành phố ở Việt Nam trực thuộc tỉnh/ thành phố

Ở Việt Nam, ngoài 5 thành phố trực thuộc trung ương thì có một số thành phố ở nước ta trực thuộc tỉnh/ thành phố. Vì thế, mọi người hãy cùng Meovatvui.com tìm hiểu tên các thành phố ở Việt Nam trực thuộc tỉnh thông qua danh sách dưới đây như sau:

Tên/ Năm thành lập Vùng/ Tỉnh Diện tích (km2) Dân số ( người) Mật độ dân số (người/km2) Phường  Xã Loại đô thị
Huế ( 1929) Bắc Trung Bộ/Thừa Thiên Huế 265,99 652.572 2.453 29 7 I (2005)
Vinh ( 1963) Bắc Trung Bộ/ Nghệ An 105,00 339.114 3.230 16 9 I (2008)
Đà Lạt ( 1893) Tây Nguyên/ Lâm Đồng 394,6 231.225 586 12 4 I (2009)
Nha Trang (1977) Duyên hải Nam Trung Bộ / Khánh Hòa 251,00 422.601 1.684 19 8 I (2009)
Buôn Ma Thuột(1995) Tây Nguyên/ Đắk Lắk 377,18 375.590 996 13 8 I (2010)
Quy Nhơn (1986) Duyên hải Nam Trung Bộ / Bình Định 286 290.053 1.014 16 5 I (2010)
Thái Nguyên (1962) Đông Bắc Bộ / Thái Nguyên 222,93 340.403 1.527 21 11 I (2010)
Nam Định (1921) Đồng bằng sông Hồng/ Nam Định 46,40 236.294 5.093 22 3 I (2011)
Việt Trì (1962) Đông Bắc Bộ / Phú Thọ 111,75 315.950 2.826 13 9 I (2012)
Hạ Long (1993) Đông Bắc Bộ/ Quảng Ninh 1.119,12 300.268 268 21 12 I (2013)
Vũng Tàu (1991) Đông Nam Bộ/ Bà Rịa – Vũng Tàu 141,10 420.860 2.983 16 1 I (2013)
Thanh Hóa (1994) Đông Nam Bộ/ Thanh Hóa 146,77 608.910 4.148 30 4 I (2014)
Biên Hòa (1976) Đông Nam Bộ/ Đồng Nai 264,08 1.055.414 3.997 29 1 I (2015)
Mỹ Tho (1967) Đồng bằng sông Cửu Long/ Tiền Giang 81,54 228.109 2.798 11 6 I (2016)
Bắc Ninh (2006) Đồng bằng sông Hồng/ Bắc Ninh 82,64 270.426 3.272 19 0 I (2017)
Thủ Dầu Một (2012) Đông Nam Bộ/ Bình Dương 118,91 336.705 2.832 14 0 I (2017)
Hải Dương (1997) Đồng bằng sông Hồng /Hải Dương 111,64 508.190 4.552 19 6 I (2019)
Long Xuyên (1999) Đồng bằng sông Cửu Long/ An Giang 115,36 272.365 2.361 11 2 I (2020)
Pleiku (1999) Duyên hải Nam Trung Bộ/ Bình Thuận 260,77 254.802 977 14 8 I (2020)
Phan Thiết (1999) Duyên hải Nam Trung Bộ/ Bình Thuận 210,90 226.736 1.075 14 4 II (2009)
Cà Mau (1999) Đồng bằng sông Cửu Long/ Cà Mau 249,23 226.372 908 10 7 II (2010)
Thái Bình (2004) Đồng bằng sông Hồng/ Thái Bình 67,71 206.037 3.043 10 9 II (2013)
Tuy Hòa (2005) Duyên hải Nam Trung Bộ/ Phú Yên 106,82 155.921 1.460 12 4 II (2013)
Uông Bí (2011) Đông Bắc Bộ/ Quảng Ninh 256,30 120.982 472 9 1 II (2013)
Bà Rịa (2012) Đông Nam Bộ/ Bà Rịa – Vũng Tàu 91,46 122.045 1.334 8 3 II (2014)
Bạc Liêu (2010) Đồng bằng sông Cửu Long/ Bạc Liêu 213,8 158.264 740 7 3 II (2014)
Bắc Giang (2005) Đông Bắc Bộ/ Bắc Giang 66,77 250.989 3.759 10 6 II (2014)
Đồng Thới (2004) Bắc Trung Bộ/ Quảng Bình 155,87 133.818 859 9 6 II (2014)
Lào Cai (2004) Tây Bắc Bộ/ Lào Cai 282,13 130.671 463 10 7 II (2014)
Ninh Bình (2007) Đồng bằng sông Hồng/ Ninh Bình 48,36 128.680 2.657 11 3 II (2014)
Phú Quốc (2020) Đồng bằng sông Cửu Long/ Kiên Giang 589,23 146,028 248 2 7 II (2014)
Rạch Giá (2005) Đồng bằng sông Cửu Long/ Kiên Giang 105,86 228.416 2.158 11 1 II (2014)
Vĩnh Yên (2006) Đồng bằng sông Hồng/ Vĩnh Phúc 50,80 114.908 2.262 7  2 II (2014)
Cẩm Phả (2012) Đông Bắc Bộ/ Quảng Ninh 386,5 190.232 492 13 3 II (2015)
Châu Đốc (2013) Đồng bằng sông Cửu Long/ An Giang 105,23 101,765 967 5 2 II (2015)
Phan Rang – Tháp Chàm (2007) Duyên hải Nam Trung Bộ/ Ninh Thuận 79,19 167.394 2.114 15 1 II (2015)
Quảng Ngãi (2005) Duyên hải Nam Trung Bộ/ Quảng Ngãi 160,15 261.417 1.632 9 14 II (2015)
Tam Kỳ (2006) Duyên hải Nam Trung Bộ/ Quảng Nam 100,26 122.374 1.221 9 4 II (2016)
Trà Vinh (2006) Đồng bằng sông Cửu Long/ Trà Vinh 68,03 112.584 1.655 9 1 II (2016)
Móng Cái (2008) Đông Bắc Bộ/ Quảng Ninh 519,58 108,553 209 8 9 II (2018)
Phù Lý (2008) Đồng bằng sông Hồng/ Hà Nam 87,64 158.212 1.805 11 10 II (2018)
Sa Đéc (2013) Đồng bằng sông Cửu Long/ Đồng Tháp 59,81 106.198 1.776 6 3 II (2018)
Bến Tre (2009) Đồng bằng sông Cửu Long/ Bến Tre 70,60 124.560 1.764 8 6 II (2019)
Hà Tĩnh (2007) Bắc Trung Bộ/ Hà Tĩnh 56,54 202.062 3.574 10 5 II (2019)
Lạng Sơn (2002) Đông Bắc Bộ/ Lạng Sơn 77,94 103.284 1.325 5 3 II (2019)
Sơn La (2008) Tây Bắc Bộ/ Sơn La 323,51 106.052 328 7 5 II (2019)
Tân An (2009) Đồng bằng sông Cửu Long/ Long An 81,94 145.120 1.771 9 5 II (2019)
Vị Thanh (2010) Đồng bằng sông Cửu Long/ Hậu Giang 118,86 72.686 612 5 4 II (2019)
Cao Lãnh (2007) Đồng bằng sông Cửu Long/ Đồng Tháp 107 213.945 1.999 8 7 II (2020)
Vĩnh Long (2009) Đồng bằng sông Cửu Long/ Vĩnh Long 47,82 200.120 4.185 11 0 II (2020)
Tuyên Quang (2010) Đông Bắc Bộ/ Tuyên Quang 184,38 232.230 1.260 10 5 II (2021)
Sóc Trăng (2007) Đồng bằng sông Cửu Long/ Sóc Trăng 76,15 203.056 2.667 10 0 II (2022)
Yên Bái (2002) Tây Bắc Bộ/ Yên Bái 108,15 100.631 930 9 6 III (2001)
Điện Biên Phủ (2003) Tây Bắc Bộ/ Điện Biên 308,18 80.366 261 7 5 III (2003)
Đông Hà (2009) Bắc Trung Bộ/Quảng Trị 73,06 95.658 1.309 9 0 III (2005)
Hòa Bình (2006) Tây Bắc Bộ/ Hòa Bình 348,65 135.718 389 12 7 III (2005)
Kon Tum (2009) Tây Nguyên/ Kon Tum 432,98 168.264 389 10 11 III (2005)
Hội An (2008) Duyên hải Nam Trung Bộ/ Quảng Nam 61,48 98.599 1.604 9 4 III (2006)
Hưng Yên (2009) Đồng bằng sông Hồng/ Hưng Yên 73,89 118.646 1.606 7 10 III (2007)
Bảo Lộc (2010) Tây Nguyên/ Lâm Đồng 232,56 158.981 684 6 5 III (2009)
Cam Ranh (2010) Duyên hải Nam Trung Bộ/ Khánh Hòa 316 138.510 438 9 6 III (2009)
Hà Giang (2010) Đông Bắc Bộ/ Hà Giang 133,46 55.559 416 5 3 III (2009)
Cao Bằng (2012) Đông Bắc Bộ/ Cao Bằng 107,12 73.549 687 8 3 III (2010)
Sông Công (2015) Đông Bắc Bộ/ Thái Nguyên 98,37 69.382 705 7 3 III (2010)
Bắc Kạn (2015) Đông Bắc Bộ/ Bắc Kạn 137 45.036 329 6 2 III (2012)
Hà Tiên (2018) Đồng bằng sông Cửu Long/ Kiên Giang 107,92 48.644 451 5 2 III (2012)
Sầm Sơn (2017) Bắc Trung Bộ/ Thanh Hóa 44,94 109.208 2.430 8 3 III (2012)
Tam Điệp (2015) Đồng bằng sông Hồng/ Ninh Bình 104,98 62,866 599 6 3 III (2012)
Tây Ninh (2013) Đông Nam Bộ/ Tây Ninh 139,92 135.254 967 7 3 III (2012)
Lai Châu (2013) Tây Bắc Bộ/ Lai Châu 92,37 42.973 465 5 2 III (2013)
Phúc Yên (2018) Đồng bằng sông Hồng/ Vĩnh Phúc 120,13 155.575 1.295 8 2 III (2013)
Đồng Xoài (2018) Đông Nam Bộ/ Bình Phước 167,32 108.595 649 6 2 III (2014)
Chí Linh (2019) Đồng bằng sông Hồng/ Hải Dương 282,91 220.421 779 14 5 III (2015)
Gia Nghĩa (2019) Tây Nguyên/ Đắk Nông 284,11 63.046 222 6 2 III (2015)
Long Khánh (2019) Đông Nam Bộ/ Đồng Nai 191,75 171.276 893 11 4 III (2015)
Ngã Bảy (2020) Đồng bằng sông Cửu Long/ Hậu Giang 78,07 101,192 1.296 4 2 III (2015)
Dĩ An (2020) Đông Nam Bộ/ Bình Dương 60,05 463.023 7.711 7 0 III (2017)
Thuận An (2020) Đông Nam Bộ/ Bình Dương 83,71 618.984 7.394 9 1 III (2017)
Hồng Ngự (2020) Đồng bằng sông Cửu Long/ Đồng Tháp 121,84 100.610 826 5 2 III (2018)
Tân Uyên (2023) Đông Nam Bộ/ Bình Dương 191,76 466.053 2.430 10 2 III (2018)
Từ Sơn (2021) Đồng bằng sông Hồng/ Bắc Ninh 61,08 202.874 3.321 12 0 III (2018)
Phổ Yên (2022) Đông Bắc Bộ/ Thái Nguyên 258,42 231.363 895 13 5 III (2019)

Xem thêm Bản Đồ Cần Thơ Khổ Lớn Đầy Đủ Năm 2023

Tạm kết

Trên đây là toàn bộ những thông tin mà Meovatvui.com đã thu thập được về các thành phố của Việt Nam. Hy vọng thông qua các thông tin trên mà mọi người hiểu hơn về sự phân bố các tỉnh, thành phố ở Việt Nam. Đồng thời, với các thông tin ấy có thể giải đáp được tất các thắc mắc về Việt Nam có tất cả bao nhiêu thành phố.

5/5 - (7 bình chọn)

Qui Di

Content Creator
Xin chào các bạn, mình là Qui Di. Hiện tại đang là blogger tự do tại Meovatvui.com. Trang web cung cấp những kiến thức, thông tin giáo dục hữu ích .
Zalo

Bài viết cùng chủ đề

  • Tải Đầy Đủ Bản Đồ Vĩnh Long Khổ Lớn Năm 2023

    Tải Đầy Đủ Bản Đồ Vĩnh Long Khổ Lớn Năm 2023

  • Tải Đầy Đủ Bản Đồ Hậu Giang Khổ Lớn Phóng To Năm 2023

    Tải Đầy Đủ Bản Đồ Hậu Giang Khổ Lớn Phóng To Năm 2023

  • Tải Đầy Đủ Bản Đồ Bạc Liêu Khổ Lớn Năm 2023

    Tải Đầy Đủ Bản Đồ Bạc Liêu Khổ Lớn Năm 2023

  • Tải Đầy Đủ Bản Đồ Sóc Trăng Khổ Lớn Phóng To Mới Nhất 2023

    Tải Đầy Đủ Bản Đồ Sóc Trăng Khổ Lớn Phóng To Mới Nhất 2023

Giới thiệu

Mẹo Vặt Vui

Mẹo Vặt Hữu Ích Cuộc Sống Đơn Giản Hơn Mỗi Ngày

Navigation

  • Mẹo Vặt Vui
  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật

Thông tin liên hệ

  • Địa chỉ: 92 Nguyễn Hữu Cảnh, P.22, Quận Bình Thạnh, TP.HCM.
  • Số điện thoại: 0969 6789 44
  • Email: meovatvui.com@gmail.com

Follow Us

Copyright ©2023 - Trang web cung cấp thông tin miễn phí - Miễn trừ trách nhiệm về nội dung.