Vừa qua Học viện Ngân hàng vừa công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm năm 2023, trong đó có phương thức xét tuyển học bạ trung học phổ thông. Đối với phương thức xét tuyển học bạ dựa trên kết quả học tập trung học phổ thông, thí sinh cần đáp ứng điều kiện có học lực giỏi năm lớp 12 và có điểm trung bình cộng (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) theo tổ hợp môn từ 8.0 điểm. Cách tính điểm như sau: Với các chương trình chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang 40, trong đó, điểm môn Toán nhân hệ số 2. Với các chương trình còn lại, điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 30. Chi tiết điểm chuẩn xét tuyển sớm vào Học viện Ngân hàng năm 2023 được Meovatvui cập nhật như sau: ContentsĐiểm chuẩn xét điểm ĐGNL ĐHQGHN 2023Điểm chuẩn xét Học bạ 2023Đối với phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế:Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2023 phân hiệu Phú Yên?Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2023 phân hiệu Bắc Ninh?Thí sinh đăng ký xét tuyển sớm vào Học viện Ngân hàng cần lưu ý những gì?Điểm chuẩn xét điểm ĐGNL ĐHQGHN 2023 STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 BANK01 Ngân hàng 19 Chương trình Chất lượng cao 2 BANK02 Ngân hàng 19 3 BANK03 Ngân hàng số* 19 4 BANK04 Tài chính- Ngân hàng Sunderland 19 5 BANK05 Ngân hàng và Tài chính QT Coventry 19 6 FIN01 Tài chính 19 Chương trình Chất lượng cao 7 FIN02 Tài chính 19 8 FIN03 Công nghệ tài chính* 19 9 ACT01 Kế toán 19 Chương trình Chất lượng cao 10 ACT02 Kế toán 19 11 ACT03 Kế toán Sunderland 19 12 BUS01 Quản trị kinh doanh 19 Chương trình Chất lượng cao 13 BUS02 Quản trị kinh doanh 19 14 BUS03 Quản trị du lịch* 19 15 BUS04 Quản trị kinh doanh CityU 19 16 BUS05 Quản trị kinh doanh 19 17 IB01 Marketing số Coventry 19 18 IB02 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng*; 19 19 IB03 Kinh doanh quốc tế Coventry 19 20 FL01 Ngôn ngữ Anh 19 21 LAW01 Luật 19 22 LAW02 Luật 19 23 ECON01 Kinh tế 19 24 MIS01 Hệ thống thông tin quản lý 19 25 IT01 Công nghệ thông tin 19 Điểm chuẩn xét Học bạ 2023 STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 BANK01 Ngân hàng CLC A00; A01; D01; D07 37 2 BANK02 Ngân hàng A00; A01; D01; D07 29.8 3 BANK03 Ngân hàng số* A00; A01; D01; D07 29.8 4 BANK04 Tài chính- Ngân hàng Sunderland A00; A01; D01; D07 27.2 5 BANK05 Ngân hàng và Tài chính QT Coventry A00; A01; D01; D07 26 6 FIN01 Tài chính CLC A00; A01; D01; D07 37 7 FIN02 Tài chính A00; A01; D01; D07 29.8 8 FIN03 Công nghệ tài chính* A00; A01; D01; D07 29.8 9 ACT01 Kế toán CLC A00; A01; D01; D07 36 10 ACT02 Kế toán A00; A01; D01; D07 29.8 11 ACT03 Kế toán Sunderland A00; A01; D01; D07 26 12 BUS01 Quản trị kinh doanh CLC A00; A01; D01; D07 36 13 BUS02 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 29.8 14 BUS03 Quản trị du lịch* A00; D01; D07; D09 29 15 BUS04 Quản trị kinh doanh CityU A00; A01; D01; D07 26 16 BUS05 Marketing số Coventry A00; A01; D01; D07 27.2 17 IB01 Kinh doanh quốc tế A01; D01; D07; D09 29.8 18 IB02 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng* A01; D01; D07; D09 29.8 19 IB03 Kinh doanh quốc tế Coventry A00; A01; D01; D07 27.2 20 FL01 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D07; D09 29.34 21 LAW01 Luật kinh tế A00; A01; D01; D07 29.8 22 LAW02 Luật kinh tế C00; D14; D15; C03 29.8 23 ECON01 Kinh tế A01; D01; D07; D09 29.72 24 MIS01 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D07 29.76 25 IT01 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D07 29.79 Đối với phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế: Điểm xét tuyển = (Điểm chứng chỉ quốc tế/Thang điểm tối đa của chứng chỉ)*30 + Điểm ưu tiên. Đối với chứng chỉ IELTS (Academic): Mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển 20; 21,6 và 23,3 tương ứng với một thí sinh ở Khu vực 3 đạt điểm IELTS (Academic) lần lượt là 6.0; 6.5 và 7.0. Đối với chứng chỉ TOEFL iBT: Mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển 20; 21,6 và 23,3 tương ứng với một thí sinh ở Khu vực 3 đạt điểm TOEFL iBT lần lượt là 80; 87 và 94. Đối với chứng chỉ SAT: Mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển tương ứng với thí sinh đạt điểm SAT từ 1200 trở lên. STT Mã XT Tên chương trình đào tạo Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển 1 ACT03 Kế toán (Liên kết ĐH Sunderland, Anh. Cấp song bằng) A00, A01, D01, D07 23.90 2 BANK04 Tài chính-Ngân hàng (liên kết ĐH Sunderland, Anh Quốc. Cấp song bằng) A00, A01, D01, D07 23.55 3 BUS04 Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng) A00, A01, D01, D07 23.80 4 BUS05 Marketing số (liên kết ĐH Coventry, Anh Quốc. Cấp bằng ĐH Coventry) A00, A01, D01, D07 23.50 5 IB03 Kinh doanh quốc tế (liên kết ĐH Coventry, Anh Quốc. Cấp song bằng) A00, A01, D01, D07 22.00 6 BANK05 Ngân hàng và Tài chính quốc tế (liên kết ĐH Coventry, Anh Quốc. Cấp song bằng) A00, A01, D01, D07 21.60 Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội Thí sinh được xét là đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) đối với ngành đăng ký nếu có điểm xét tuyển đạt từ 19 điểm trở lên (Lưu ý: Mức điểm này tương đương với một thí sinh ở Khu vực 3 có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 95 điểm trở lên). Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2023 phân hiệu Phú Yên? Học viện Ngân hàng cũng đã công bố điểm đủ điều kiện trúng tuyển đại học chính quy năm 2023 của phân hiệu Phú Yên phương thức xét học bạ là 19,5 điểm tất cả các ngành, tương đương điểm chuẩn năm 2022. Điểm chuẩn học viện ngân hàng phân hiệu Phú Yên Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2023 phân hiệu Bắc Ninh? Tại phân hiệu Bắc Ninh, Học viện Ngân hàng công bố điểm đủ điều kiện trúng tuyển năm 2023 các phương thức xét học bạ và xét kết quả thi đánh giá năng lực. Theo đó, điểm chuẩn học bạ cao nhất của trường năm nay là 25,3 điểm, cụ thể như sau: Học viện ngân hàng phân hiệu Bắc Ninh Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Học viện Ngân hàng cho biết, thí sinh được xét là đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) đổi với ngành đăng ký nếu có điểm xét tuyển đạt từ 15 điểm trở lên. Mức điểm này tương đương với một thí sinh ở Khu vực 3 có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 75 điểm trở lên. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Học viện Ngân hàng năm 2023 là 3.300 chỉ tiêu, tăng so với năm 2022. 5 phương thức xét tuyển của Học viện Ngân hàng được áp dụng năm 2023 gồm: xét học bạ THPT (dự kiến 25% tổng chỉ tiêu), xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế (15%), xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội (10%), xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT (50%) và xét tuyển thẳng. Thí sinh đăng ký xét tuyển sớm vào Học viện Ngân hàng cần lưu ý những gì? Căn cứ tại Điều 1 Phụ lục I thông tin phục vụ việc đăng ký xét tuyển ban hành kèm theo Công văn 1919/BGDĐT-GDĐH năm 2023 quy định về các thông tin thí sinh cần lưu ý như sau: Các thông tin thí sinh cần lưu ý Thí sinh xét tuyển sớm tại cơ sở đào tạo, vẫn phải đăng ký xét tuyển trên Hệ thống: Thí sinh chọn thứ tự cho nguyện vọng đã được các CSĐT xét tuyển sớm (kết quả xét tuyển sớm được các CSĐT đưa lên Hệ thống để hỗ trợ thí sinh lựa chọn). Lưu ý: Thí sinh xét tuyển sớm phải cung cấp các minh chứng (điểm xét tuyển, minh chứng về đối tượng ưu tiên) cho cơ sở đào tạo (nếu cơ sở đào tạo yêu cầu) để làm căn cứ xét tuyển. Cơ sở đào tạo không được yêu cầu thí sinh cung cấp văn bản xác nhận về nơi thường trú. Đối với thí sinh xét tuyển thẳng (xét tuyển theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh hiện hành), nếu đã xác nhận nhập học trên Hệ thống sẽ không được đăng ký xét tuyển tiếp. Trong thời gian thí sinh đăng ký xét tuyển, thí sinh chọn cung cấp dữ liệu trên Hệ thống để xét tuyển: Điểm thi tốt nghiệp THPT, kết quả học tập bậc THPT, kết quả thi đánh giá năng lực, tư duy (nếu có). Như vậy, đối với việc thí sinh đăng ký xét tuyển sớm vào Học viện Ngân hàng đầu tiên vẫn cần phải đăng ký xét tuyển trên hệ thống mà tại đấy thí sinh được chọn thứ tự ưu tiên cho từng nguyện vọng. Sau đó kết quả xét tuyển sớm sẽ được cở sở đào tào đưa lên hệ thống để thí sinh có thể tự mình lựa chọn ngành phù hợp với bản thân. Lưu ý: Khi đăng ký trên hệ thống xét tuyển sớm thí sinh phải cung cấp chứng minh nhân dân, điểm xét tuyển, đối tượng ưu tiên (nếu có) để làm căn cứ xét tuyển sớm. Trân trọng! Xem thêm: Công bố điểm chuẩn lớp 10 các trường công lập TPHCM