Điểm chuẩn vào lớp 10 của các trường công lập được công bố là bao nhiêu? Trường nào lấy điểm chuẩn cao nhất? Trường nào lấy điểm thấp nhất. Bạn cùng Meovatvui tham khảo điểm chuẩn lớp 10 tại bài viết dưới đây nhé! Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền lấy điểm chuẩn cao nhất 24,25, theo công bố của Sở Giáo dục và Đào tạo TP HCM sáng 11/7. Với điểm xét tuyển là tổng điểm Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và điểm ưu tiên (nếu có), thí sinh không có điểm ưu tiên phải đạt trung bình gần 8,1 mỗi môn để đỗ vào trường THPT Nguyễn Thượng Hiền. Ngoài trường này, thành phố còn 9 trường khác lấy điểm chuẩn trên 21, tức thí sinh phải đạt trung bình 7 điểm mỗi môn, gồm: THPT Bùi Thị Xuân, Lê Quý Đôn, Mạc Đĩnh Chi, Phú Nhuận, Trần Phú, Nguyễn Hữu Huân, Nguyễn Hữu Cầu và Gia Định, Nguyễn Thị Minh Khai. ContentsMức điểm trúng tuyển vào 108 trường THPT công lập tại TP HCM năm học 2022-2023Tra cứu điểm chuẩn lớp 10 các trường chuyên Hồ Chí Minh năm 2023Mức điểm trúng tuyển vào 108 trường THPT công lập tại TP HCM năm học 2022-2023 STT Trường THPT Chỉ tiêu Điểm chuẩn NV1 NV2 NV3 Quận 1 1 Trưng Vương 675 21 21,5 22 2 Bùi Thị Xuân 745 22,25 22,5 23 3 Ten Lơ Man 540 17,75 18,75 19 5 Năng khiếu TDTT 210 12 12,25 14,5 5 Lương Thế Vinh 340 21 22 22,25 Quận 3 6 Lê Quý Đôn 560 22,25 22,5 23,5 7 Nguyễn Thị Minh Khai 690 23,25 23,5 23,75 8 Lê Thị Hồng Gấm 450 13,5 14,25 15 9 Marie Curie 1200 19,5 20,25 20,5 10 Nguyễn Thị Diệu 675 16 16,5 16,75 Quận 4 11 Nguyễn Trãi 585 13 13,5 14 12 Nguyễn Hữu Thọ 765 15 15,5 15,75 Quận 5 13 Trung học Thực hành ĐH Sài Gòn 140 20,75 21,25 21,75 14 Hùng Vương 1080 18,25 18,5 18,75 15 Trung học thực hành – ĐHSP 350 19,75 20,25 20,5 16 Trần Khai Nguyên 720 20,25 21,25 22 17 Trần Hữu Trang 360 14 14,5 15 Quận 6 18 Mạc Đĩnh Chi 1020 22,75 23,25 23,75 19 Bình Phú 675 19,5 19,75 20 20 Nguyễn Tất Thành 720 16,75 17 17,25 21 Phạm Phú Thứ 675 15 15,25 15,5 Quận 7 22 Lê Thánh Tôn 585 17 18 18,25 23 Tân Phong 630 13,5 13,75 14,75 24 Ngô Quyền 630 19,75 20,75 21,25 25 Nam Sài Gòn 225 18,75 19 19,5 Quận 8 26 Lương Văn Can 675 12 12,25 12,5 27 Ngô Gia Tự 675 12,5 12,75 13,5 28 Tạ Quang Bửu 585 15 15,5 15,75 29 Nguyễn Văn Linh 765 10,5 10,75 11 30 Võ Văn Kiệt 585 16 16,5 16,75 31 Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định 635 13 13,5 13,75 TP Thủ Đức 32 Giồng Ông Tố 450 17,5 18 18,25 33 Thủ Thiêm 630 13,75 14,25 15,5 34 Nguyễn Huệ 675 15,5 15,75 16 35 Phước Long 540 16,75 17,25 17,75 36 Long Trường 765 11 11,25 12,25 37 Nguyễn Văn Tăng 765 10,75 11 11,5 38 Dương Văn Thì 495 14 14,75 15 39 Nguyễn Hữu Huân 660 23,25 23,5 23,75 40 Thủ Đức 810 20,5 20,5 20,75 41 Tam Phú 630 17,25 17,5 17,75 42 Hiệp Bình 630 14,5 14,75 15 43 Đào Sơn Tây 765 12 12,5 23 44 Linh Trung 855 14,5 14,75 15 45 Bình Chiểu 810 12,5 13,25 14 Quận 10 46 Nguyễn Khuyến 675 17,5 18,25 18,5 47 Nguyễn Du 595 20,5 21 21,25 48 Nguyễn An Ninh 675 14,75 15 16 49 THCS-THPT Diên Hồng 450 14 15 15,5 50 THCS-THPT Sương Nguyệt Anh 270 13,75 14,25 15,5 Quận 11 51 Nguyễn Hiền 490 18,5 18,75 19 52 Trần Quang Khải 810 16 17 17,25 53 Nam Kỳ Khởi Nghĩa 675 15,75 16,25 16,5 Quận 12 54 Võ Trường Toản 675 20,75 21,75 22 55 Trường Chinh 810 17,75 18,25 18,5 56 Thạnh Lộc 630 16 16,5 16,75 Quận Bình Thạnh 57 Thanh Đa 495 14,75 15,5 16,5 58 Võ Thị Sáu 855 19,75 20 21 59 Gia Định 1000 23 23,5 23,75 60 Phan Đăng Lưu 675 14,5 15,5 16,5 61 Trần Văn Giàu 720 15,75 16,5 17 62 Hoàng Hoa Thám 810 18,5 18,75 19 Quận Gò Vấp 63 Gò Vấp 585 16,5 17,75 18 64 Nguyễn Công Trứ 855 20 21,25 22 65 Trần Hưng Đạo 900 19,5 20 20,25 66 Nguyễn Trung Trực 900 17 17,75 18 Quận Phú Nhuận 67 Phú Nhuận 825 22,5 23,5 23,75 68 Hàn Thuyên 630 15,25 16 16,75 Quận Tân Bình 69 Tân Bình 675 19 20,25 21,25 70 Nguyễn Chí Thanh 675 20 20,5 20,75 71 Nguyễn Thượng Hiền 775 24,25 24,5 24,75 72 Nguyễn Thái Bình 675 17,75 18 18,25 Quận Tân Phú 73 Trần Phú 810 22,75 23 23,25 74 Tây Thạnh 900 21 22,25 23 75 Lê Trọng Tấn 675 19 19,25 19,5 Quận Bình Tân 76 Vĩnh Lộc 585 16,25 16,75 17 77 Nguyễn Hữu Cảnh 630 17,5 17,75 18,25 78 Bình Hưng Hòa 720 17,25 18 18,5 79 Bình Tân 720 14,5 15 15,75 80 An Lạc 675 15 15,5 15,75 Huyện Bình Chánh 81 Bình Chánh 900 11 11,25 11,5 82 Tân Túc 765 12 12,25 13 83 Vĩnh Lộc B 855 13,5 14 14,25 84 Năng khiếu TDTT Bình Chánh 750 11 11,25 11,5 85 Phong Phú 1035 10,5 10,75 11 86 Lê Minh Xuân 720 14 14,5 14,75 87 Đa Phước 765 10,5 10,75 11 Huyện Cần Giờ 88 THCS-THPT Thạnh An 80 10,5 10,75 11 89 Bình Khánh 360 10,5 10,75 11 90 Cần Thạnh 405 10,5 10,75 11 91 An Nghĩa 405 105 10,75 11 Huyện Củ Chi 92 Củ Chi 765 15 15,25 15,75 93 Quang Trung 675 12 12,25 12,5 94 An Nhơn Tây 720 10,5 10,75 11 95 Trung Phú 765 12,75 13 13,5 96 Trung Lập 540 10,5 10,75 11 97 Phú Hòa 540 12 12,25 12,5 98 Tân Thông Hội 585 13 13,75 14 Huyện Hóc Môn 99 Nguyễn Hữu Cầu 630 22 22,25 22,5 100 Lý Thường Kiệt 495 19 20 20,25 101 Bà Điểm 630 17,75 18 18,5 102 Nguyễn Văn Cừ 585 14,5 14,75 15 103 Nguyễn Hữu Tiến 495 17 17,25 17,5 104 Phạm Văn Sáng 630 15,5 16,25 16,75 105 Hồ Thị Bi 765 15 16 16,25 Huyện Nhà Bè 106 Long Thới 360 12,75 13 13,25 107 Phước Kiển 630 12 12,25 12,75 108 Dương Văn Dương 585 13 13,25 13,5 Trước đó, mỗi thí sinh được đăng ký ba nguyện vọng trường THPT. Nguyên tắc xét tuyển là thí sinh đậu vào nguyện vọng 1 thì không được xét tiếp nguyện vọng 2 và 3; thí sinh đậu nguyện vọng 2 thì không được xét tiếp nguyện vọng 3. Tra cứu điểm chuẩn lớp 10 các trường chuyên Hồ Chí Minh năm 2023 STT Trường NV1 NV2 NV3 Ghi chú 1 THPT BÙI THỊ XUÂN 31.5 32.25 Tích hợp 2 THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA 35.75 36 Chuyên Anh 3 THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA 36 36.75 Chuyên Hóa 4 THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA 32 32.25 Chuyên Lý 5 THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA 37.25 37.5 Chuyên Sinh 6 THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA 32.25 32.75 Chuyên Tin 7 THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA 35.5 36.25 Chuyên Toán 8 THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA 37 37.75 Chuyên Văn 9 THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA 34.5 35 Tích hợp 10 THPT LƯƠNG THẾ VINH 27 27.25 Tích hợp 11 THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI 32.75 33.25 Tích hợp 12 TH THỰC HÀNH SÀI GÒN 28.5 29.5 Tích hợp 13 THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG 35.75 36.25 Chuyên Anh 14 THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG 36.5 36.75 Chuyên Địa 15 THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG 37 37.5 Chuyên Hóa 16 THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG 33 33.5 Chuyên Lý 17 THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG 32.25 32.5 CNHA 18 THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG 30.5 30.75 CPHA 19 THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG 38.75 39 Chuyên Sinh 20 THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG 30 30.25 CSU 21 THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG 34 34.75 Chuyên Tin 22 THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG 37 37.75 Chuyên Toán 23 THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG 31 31.75 CTRU 24 THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG 37.5 38 Chuyên Văn 25 THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG 34.75 35 Tích hợp 26 THPT MẠC ĐĨNH CHI 32.75 33.5 Chuyên Anh 27 THPT MẠC ĐĨNH CHI 31.25 31.5 Chuyên Hóa 28 THPT MẠC ĐĨNH CHI 26 26.25 Chuyên Lý 29 THPT MẠC ĐĨNH CHI 32 32.25 Chuyên Sinh 30 THPT MẠC ĐĨNH CHI 32.25 32.5 Chuyên Toán 31 THPT MẠC ĐĨNH CHI 34 35 Chuyên Văn 32 THPT MẠC ĐĨNH CHI 24 24.25 Tích hợp 33 THPT GIA ĐỊNH 34.25 34.5 Chuyên Anh 34 THPT GIA ĐỊNH 32.25 32.75 Chuyên Hóa 35 THPT GIA ĐỊNH 25.75 26 Chuyên Lý 36 THPT GIA ĐỊNH 29.25 29.75 Chuyên Tin 37 THPT GIA ĐỊNH 31.75 32 Chuyên Toán 38 THPT GIA ĐỊNH 35 35.25 Chuyên Văn 39 THPT GIA ĐỊNH 31.5 32 Tích Hợp 40 THPT PHÚ NHUẬN 28.5 29.25 Tích Hợp 41 THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN 34.5 35.5 Chuyên Anh 42 THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN 33.5 33.75 Chuyên Hóa 43 THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN 29 29.5 Chuyên Lý 44 THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN 34 34.5 Chuyên Toán 45 THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN 35.5 35.75 Chuyên Văn 46 THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN 30 30.25 Tích Hợp 47 THPT NGUYỄN HỮU QUÂN 32.75 33.25 Chuyên Anh 48 THPT NGUYỄN HỮU QUÂN 29 29.5 Chuyên Hóa 49 THPT NGUYỄN HỮU QUÂN 25 25.75 Chuyên Lý 50 THPT NGUYỄN HỮU QUÂN 30.5 31.25 Chuyên Toán 51 THPT NGUYỄN HỮU QUÂN 33.5 34.25 Chuyên Văn 52 THPT NGUYỄN HỮU QUÂN 27.25 28 Tích Hợp 53 THPT CHUYÊN TRẦN ĐẠI NGHĨA 26.5 26.75 Thường 54 THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG 26.75 27.25 Thường Thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 nộp hồ sơ nhập học tại trường THPT đã trúng tuyển từ ngày 12 đến 16h ngày 26/7. Sau thời hạn này, thí sinh không nộp hồ sơ nhập học thì trường sẽ xóa tên trong danh sách trúng tuyển. Hồ sơ nhập học bao gồm: Phiếu đăng ký xét tốt nghiệp trung học cơ sở năm 2022 và thi tuyển vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022 – 2023 có ghi 3 nguyện vọng ưu tiên xét vào các trường trung học phổ thông; Phiếu báo điểm tuyển sinh 10 trên đó có ghi 3 nguyện vọng; Học bạ cấp trung học cơ sở (bản chính); Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở: bản chính (riêng với học sinh mới công nhận tốt nghiệp thì sẽ nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời do các cơ sở giáo dục cấp); Bản sao giấy khai sinh hợp lệ; Giấy xác nhận được hưởng chính sách ưu tiên (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền cấp. Được biết, kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 ở TP.HCM năm nay có 93.981 thí sinh đăng ký dự thi. Trong đó có 93.277 thí sinh tham gia dự thi. Năm học 2022 – 2023, 114 trường THPT công lập trên địa bàn TP tuyển 72.784 học sinh vào lớp 10 công lập. Năm nay là năm đầu tiên mà điểm thi tuyển sinh lớp 10 được tính theo cách mới: là tổng điểm 3 môn thi toán, văn, ngoại ngữ, tất cả đều tính theo hệ số 1. Những năm trước, điểm thi tuyển sinh lớp 10 ở TP.HCM là tổng điểm 3 môn thi: toán, văn, ngoại ngữ; trong đó toán và văn nhân hệ số 2.