Marketing vượt nhóm ngành Công nghệ thông tin trở thành thành có điểm chuẩn cao nhất Đại học Mở TP HCM năm 2023 với 25,25 điểm. Tối 22/8, trường Đại học Mở TP HCM (OU) công bố điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả tốt nghiệp THPT. Ngành Marketing có mức trúng tuyển cao nhất với 25,25 điểm, tương đương năm ngoái. Thấp nhất là hai ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (chuẩn và chất lượng cao) và Công nghệ sinh học chất lượng cao, cùng lấy 16,5 điểm, tăng 0,5 điểm. Ngành Công nghệ thông tin, Logicstic và Quản lý chuỗi cung ứng, Khoa học máy tính có điểm chuẩn cao nhất nhì năm ngoái giảm 0,5-1 điểm. ContentsĐiểm chuẩn Đại học Mở TP HCM năm 2023Đại học Mở TPHCM công bố điểm chuẩn học bạ năm 2023Điểm chuẩn Đại học Mở TP HCM năm 2023 Trường Đại học Mở TP HCM chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây: Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh công bố điểm trúng tuyển Đại học Chính quy năm 2023 (đối với thí sinh trung học phổ thông ở khu vực 3) phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi TN THPT như sau: Mã ngành Ngành Điểm chuẩn 7220201 Ngôn ngữ Anh 25.00 7220201C Ngôn ngữ Anh Chất lượng cao 23.60 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 25.00 7220204C Ngôn ngữ Trung Quốc Chất lượng cao 24.10 7220209 Ngôn ngữ Nhật 23.30 7220209C Ngôn ngữ Nhật Chất lượng cao 21.90 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 24.20 7310101 Kinh tế 24.00 7310101C Kinh tế Chất lượng cao 23.00 7310301 Xã hội học 24.10 7310401 Tâm lý học 24.50 7310620 Đông Nam Á học 22.60 7340101 Quản trị kinh doanh 24.00 7340101C Quản trị kinh doanh Chất lượng cao 22.60 7340115 Marketing 25.25 7340120 Kinh doanh quốc tế 24.90 7340201 Tài chính ngân hàng 23.90 7340201C Tài chính ngân hàng Chất lượng cao 22.00 7340301 Kế toán 23.80 7340301C Kế toán Chất lượng cao 21.25 7340302 Kiểm toán 24.10 7340403 Quản lý công 19.50 7340404 Quản trị nhân lực 24.30 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 23.70 7380101 Luật (*) 23.40 7380107 Luật kinh tế (*) 23.90 7380107C Luật kinh tế Chất lượng cao 23.10 7420201 Công nghệ sinh học 19.30 7420201C Công nghệ sinh học Chất lượng cao 16.50 7460108 Khoa học dữ liệu 23.90 7480101 Khoa học máy tính 24.00 7480101C Khoa học máy tính Chất lượng cao 22.70 7480201 Công nghệ thông tin 24.50 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 16.50 7510102C Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng Chất lượng cao 16.50 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 24.60 7540101 Công nghệ thực phẩm 20.90 7580302 Quản lý xây dựng 17.50 7760101 Công tác xã hội 21.50 7810101 Du lịch 23.40 Lưu ý: (*) Ngành Luật và Luật kinh tế chương trình Đại trà: Điểm chuẩn tổ hợp C00 cao hơn 1.5 điểm. – Điểm xét tuyển được quy về hệ số 30 (đối với những tổ hợp có môn nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. – Thí sinh được hưởng ưu tiên Đối tượng, khu vực theo Điều 7, quy chế tuyển sinh hiện hành. – Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển và Hướng dẫn làm thủ tục nhập học trực tuyến trên trang https://tuyensinh.ou.edu.vn từ 17h00 ngày 24/08/2023. – Thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến trên Cổng tuyển sinh Bộ GD&ĐT trước 17h00 ngày 08/9/2023. – Sau thời gian nêu trên, thí sinh không xác nhận nhập học và hoàn thành các thủ tục, hồ sơ nhập học được xem là từ chối nhập học. Đại học Mở TPHCM công bố điểm chuẩn học bạ năm 2023 Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Mở TPHCM năm 2023 theo phương thức xét tuyển học bạ và phương thức xét tuyển học sinh giỏi đã được công bố. Theo đó, điểm chuẩn học bạ cao nhất là 28 điểm. Điểm chuẩn học bạ Đại học Mở TPHCM năm 2023 Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn PT HSG Điểm chuẩn học bạ Ghi chú 7220201 Ngôn ngữ Anh 26.7 x Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 26.7 7220201C Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao) 26.25 Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 26.25 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 26.5 x Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 26.5 7220204C Ngôn ngữ Trung Quốc (Chất lượng cao) x Chỉ nhận Học sinh Giỏi 7220209 Ngôn ngữ Nhật 26.4 Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN + Học bạ: 26.4 7220209C Ngôn ngữ Nhật (Chất lượng cao) 24.75 Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN + Học bạ: 24.75 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 26.1 x Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 26.1 7310101 Kinh tế 26.25 x Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 26.25 7310101C Kinh tế (Chất lượng cao) 24.5 Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 24.5 7310301 Xã hội học 25.3 Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 25.3 7310401 Tâm lý học 26.75 x Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 26.75 7310620 Đông Nam á học 23.5 Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 23.5 7340101 Quản trị kinh doanh 26.5 x Chỉ nhậnHọc sinh Giỏi: 26.5 7340101C Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) 24.25 Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 24.25 7340115 Marketing 28.25 x Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 28.25 7340120 Kinh doanh quốc tế 28 x Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 28 7340201 Tài chính – Ngân hàng 26.7 x Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 26.7 7340201C Tài chính-Ngân hàng (Chất lượng cao) 25.1 Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 25.1 7340301 Kế toán 26 x Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 26 7340301C Kế toán (Chất lượng cao) 24.25 Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 24.25 7340302 Kiểm toán 27 x Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 27 7340403 Quản lý công 23.75 Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 23.75 7340404 Quản trị nhân lực 26.6 x Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 26.6 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 27.7 Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 27.7 7380101 Luật (C00 cao hơn 1.5 điểm) 25.4 x Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 25.4 7380107 Luật kinh tế (C00 cao hơn 1.5 điểm) 26.1 x Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 26.1 7380107C Luật kinh tế (CT chất lượng cao) 25.75 Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 25.75 7420201 Công nghệ sinh học 23.4 Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 23.4 7420201C Công nghệ sinh học CLC 18 Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 18 7460108 Khoa học dữ liệu x Chỉ nhận Học sinh Giỏi 7480101 Khoa học máy tính 28 Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN + Học bạ: 28 7480101C Khoa học máy tính CLC 25.3 Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN + Học bạ: 25.3 7480201 Công nghệ thông tin 26.2 x Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 26.2 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 20 Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 20 7510102C CNKT công trình xây dựng CLC 20 Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 20 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 27.6 x Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 27.6 7540101 Công nghệ thực phẩm 25.7 Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 25.7 7580302 Quản lý xây dựng 20 Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 20 7760101 Công tác xã hội 23.25 Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 23.25 7810101 Du lịch 26 x Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 26 Lưu ý: – Thí sinh đăng ký xét tuyển phương thức Học sinh Giỏi có chứng chỉ ngoại ngữ đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện Tốt nghiệp THPT) đối với tất cả các ngành đã đăng ký. – Điểm xét tuyển được quy về hệ điểm 30, làm tròn 2 chữ số thập phân. – Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định. – Điểm trúng tuyển ngành Luật, Luật kinh tế: tổ hợp Văn, Sử, Địa (C00) cao hơn 1.5 điểm. – Các ngành Khoa học máy tính (Đại trà & CLC), Công nghệ thông tin, CTKT công trình xây dựng (Đại trà & CLC), Quản lý xây dựng, Khoa học dữ liệu: Toán nhân hệ số 2. – Các ngành ngôn ngữ (Anh, Trung Quốc, Nhật, Hàn Quốc) và các ngành Chất lượng cao (Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Kinh tế): Ngoại ngữ nhân hệ số 2. Những lưu ý ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả trúng tuyển và nhập học của thí sinh. Do đó, thí sinh vui lòng đọc kỹ các lưu ý sau: 1. Thí sinh chịu hoàn toàn trách nhiệm với những thông tin đã khai báo khi đăng ký xét tuyển. Sau khi thí sinh làm thủ tục Nhập học nhà trường sẽ tiến hành Hậu kiểm hồ sơ. Trường hợp có bất kỳ sai sót (thông tin cá nhân, điểm, ưu tiên…), nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thí sinh thôi học. 2. Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện Tốt nghiệp THPT) thực hiện các công việc sau: 2.1. Thí sinh phải đăng ký và sắp xếp nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển vào Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn cùng với những nguyện vọng đăng ký xét tuyển khác theo Hướng dẫn tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT (Số 1919/BGDĐT-GDĐH ngày 28/4/2023), ưu tiên sắp xếp ở nguyện vọng cao nhất (nguyện vọng 1) để chắc chắn trúng tuyển. – Thời gian thực hiện: từ ngày 10/7 đến 17 giờ ngày 30/7/2023 – Thông tin đăng ký nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển như sau: + Thứ tự ưu tiên (do thí sinh sắp xếp thứ tự ưu tiên theo nguyện vọng mong muốn được học nhất, 1 là ưu tiên cao nhất). + Mã trường: MBS + Mã ngành, tên ngành có kết quả đủ điều kiện trúng tuyển. Nếu không đăng ký nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển vào Cổng tuyển sinh của Bộ GDĐT theo quy định xem như thí sinh tự huỷ bỏ kết quả trúng tuyển sớm này và Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh không giải quyết mọi khiếu nại về sau. 2.2. Sử dụng thống nhất CCCD ở cả Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và hệ thống đăng ký xét tuyển của nhà trường. (Kết quả xét tuyển sẽ được Nhà trường tải lên Cổng thông tin tuyển sinh của BGD&ĐT theo CCCD đã đăng ký trên Hệ thống xét tuyển của trường để thí sinh đăng ký và sắp xếp các nguyện vọng). Ngoài thông tin CCCD, các thông tin khác như Họ tên, ngày sinh và giới tính phải trùng khớp giữa hệ thống đăng ký xét tuyển của Trường và Cổng tuyển sinh của BGD&ĐT. Các trường hợp có sai sót, không đồng nhất dẫn đến việc nhà trường không cập nhật được dữ liệu, thí sinh sẽ không đăng ký và sắp xếp được nguyện vọng đã trúng tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT đồng nghĩa với việc từ chối kết quả xét tuyển. 2.3. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm trước (thí sinh tự do) nhưng chưa thực hiện việc đăng ký thông tin cá nhân trên Cổng tuyển sinh của Bộ GDĐT phải thực hiện việc đăng ký để được cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển, cụ thể từ ngày 15/6/2023 đến ngày 20/7/2023, thí sinh: Tải mẫu phiếu đăng ký thông tin cá nhân (Phụ lục) và kê khai thông tin trên phiếu; Nộp phiếu tại điểm tiếp nhận (theo quy định và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo nơi thí sinh thường trú) để nhận thông tin tài khoản, mật khẩu phục vụ công tác tuyển sinh. Sau khi được cấp tài khoản, thí sinh thực hiện đăng ký nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển như mục 2.1. Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TPHCM 2023 chính thức!