Học phí Đại học Cần Thơ (CTU) bao nhiêu 1 chỉ?

Học phí Đại học Cần Thơ

Đại học Cần Thơ là cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trọng điểm của Nhà nước ở ĐBSCL, là trung tâm văn hóa – khoa học kỹ thuật của vùng. Được biết thì trường Đại học Cần Thơ là trường công nên tự chủ tài chính, nên mức học phí cũng còn khá thấp so với các trường khác. Học phí đại học luôn là một trong những vấn đề được sinh viên quan tâm, đặc biệt là tại trường Đại học Cần Thơ. Vậy trong học phí đại học Cần Thơ 2023 – 2024 có thay đổi không? Cùng Meovatvui tìm hiểu xem học phía là bao nhiêu nhé!

Thông tin về trường Đại học Cần Thơ 

  • Tên trường: Đại học Cần Thơ – CTU
  • Địa chỉ tọa lạc:
    • Khu II (Trụ sở chính): Đường 3/2, Phường Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
    • Khu I: Số 411 đường 30/4, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
    • Khu III: Số 1 đường Lý Tự Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
    • Khu Hoà An: Số 554, Quốc lộ 61, Ấp Hòa Đức, Xã Hòa An, Huyện Phụng Hiệp, Tỉnh Hậu Giang.
    • Khu Vĩnh Châu: Vĩnh Phước, Thị xã Vĩnh Châu, Tỉnh Sóc Trăng.
    • Khu Măng Đen: Tiểu khu 488, thôn Măng Đen, Xã Đắk Long, Huyện Kon Plông, Tỉnh Kon Tum.
  • Website: https://www.ctu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/CTUDHCT/
  • Mã tuyển sinh: TCT
  • Email: dhct@ctu.edu.vn
  • Hotline: 0292.3832.663

Học phí Đại học Cần Thơ 2023 – 2024

Mức học phí của sinh viên sẽ phụ thuộc vào số lượng tín chỉ đăng ký học trong từng học kỳ và mức học phí này sẽ tăng phụ thuộc vào từng năm và từng ngành, cụ thể năm học 2023-2024, học phí tăng 10-15% so với năm học trước đó đối với tất cả các ngành đào tạo.

Chương trình tiên tiến và CLC

Học phí Đại Học Cần Thơ vào học năm học 2023 – 2024 là 36 triệu đồng/năm học, tăng 3 triệu đồng so với năm học 2022 – 2023. Mức học phí này được cố định và không thay đổi trong suốt khóa học

Chương trình chính quy đại trà

Trong năm học 2023-2024, học phí đại học Cần Thơ bình quân dao động từ 16.920.000 đến 19.266.000 triệu đồng tùy thuộc vào từng ngành.

Bảng học phí đại học Cần Thơ bình quân năm học 2023-2024 từng ngành dự kiến như sau:

Đối với chương trình đại trà: học phí bình quân mỗi năm học được xác định theo ngành (Áp dụng Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo). Học phí bình quân năm học 2023-2024 từng ngành như sau:

STT Mã ngành tuyển sinh Ngành tuyển sinh Khối ngành Danh hiệu và
thời gian đào tạo
Học phí bình quân năm học 2023-2024
1 7140202 Giáo dục Tiểu học (*) I Cử nhân; 4 năm 16,920,000
2 7140204 Giáo dục Công dân (*) I Cử nhân; 4 năm 16,920,000
3 7140206 Giáo dục Thể chất (*) I Cử nhân; 4 năm 16,920,000
4 7140209 Sư phạm Toán học (*) I Cử nhân; 4 năm 16,920,000
5 7140210 Sư phạm Tin học (*) I Cử nhân; 4 năm 16,920,000
6 7140211 Sư phạm Vật lý (*) I Cử nhân; 4 năm 16,920,000
7 7140212 Sư phạm Hóa học (*) I Cử nhân; 4 năm 16,920,000
8 7140213 Sư phạm Sinh học (*) I Cử nhân; 4 năm 16,920,000
9 7140217 Sư phạm Ngữ văn (*) I Cử nhân; 4 năm 16,920,000
10 7140218 Sư phạm Lịch sử (*) I Cử nhân; 4 năm 16,920,000
11 7140219 Sư phạm Địa lý (*) I Cử nhân; 4 năm 16,920,000
12 7140231 Sư phạm Tiếng Anh (*) I Cử nhân; 4 năm 16,920,000
13 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp (*) I Cử nhân; 4 năm 16,920,000
14 7340101 Quản trị kinh doanh III Cử nhân; 4 năm 17,430,000
15 7340101H Quản trị kinh doanh – học tại Khu Hòa An III Cử nhân; 4 năm 17,430,000
16 7340115 Marketing III Cử nhân; 4 năm 17,430,000
17 7340120 Kinh doanh quốc tế III Cử nhân; 4 năm 17,430,000
18 7340121 Kinh doanh thương mại III Cử nhân; 4 năm 17,430,000
19 7340201 Tài chính – Ngân hàng III Cử nhân; 4 năm 17,430,000
20 7340301 Kế toán III Cử nhân; 4 năm 17,430,000
21 7340302 Kiểm toán III Cử nhân; 4 năm 17,430,000
22 7380107 Luật kinh tế III Cử nhân; 4 năm 17,430,000
23 7380101 Luật, 2 chuyên ngành:
– Luật hành chính;
– Luật tư pháp.
III Cử nhân; 4 năm 17,430,000
24 7380101H Luật (Luật hành chính) – học tại Khu Hòa An III Cử nhân; 4 năm 17,430,000
25 7420101 Sinh học IV Cử nhân; 4 năm 17,915,000
26 7420201 Công nghệ sinh học IV Cử nhân; 4 năm 17,915,000
27 7420203 Sinh học ứng dụng IV Kỹ sư; 4,5 năm 17,915,000
28 7440112 Hóa học IV Cử nhân; 4 năm 17,915,000
29 7440301 Khoa học môi trường IV Kỹ sư; 4,5 năm 17,915,000
30 7460112 Toán ứng dụng V Cử nhân; 4 năm 19,266,000
31 7460201 Thống kê V Cử nhân; 4 năm 19,266,000
32 7480101 Khoa học máy tính V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
33 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
34 7480103 Kỹ thuật phần mềm V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
35 7480104 Hệ thống thông tin V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
36 7480106 Kỹ thuật máy tính V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
37 7480201 Công nghệ thông tin V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
38 7480201H Công nghệ thông tin – học tại Khu Hòa An V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
39 7480202 An toàn thông tin V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
40 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
41 7510601 Quản lý công nghiệp V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
42 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng V Cử nhân; 4 năm 19,266,000
43 7520103 Kỹ thuật cơ khí, 2 chuyên ngành:
– Cơ khí chế tạo máy;
– Cơ khí ô tô.
V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
44 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
45 7520201 Kỹ thuật điện V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
46 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
47 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
48 7520309 Kỹ thuật vật liệu V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
49 7520320 Kỹ thuật môi trường V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
50 7520401 Vật lý kỹ thuật V Cử nhân; 4 năm 19,266,000
51 7540101 Công nghệ thực phẩm V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
52 7540104 Công nghệ sau thu hoạch V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
53 7540105 Công nghệ chế biến thủy sản V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
54 7580101 Kiến trúc V Kiến trúc sư;
5 năm
19,266,000
55 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
56 7580201 Kỹ thuật xây dựng V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
57 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
58 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
59 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
60 7620103 Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón) V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
61 7620105 Chăn nuôi V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
62 7620109 Nông học V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
63 7620110 Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành:
– Khoa học cây trồng;
– Nông nghiệp công nghệ cao.
V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
64 7620112 Bảo vệ thực vật V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
65 7620113 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
66 7620114H Kinh doanh nông nghiệp – học tại Khu Hòa An V Cử nhân; 4 năm 17,430,000
67 7620115 Kinh tế nông nghiệp V Cử nhân; 4 năm 17,430,000
68 7620115H Kinh tế nông nghiệp – học tại Khu Hòa An V Cử nhân; 4 năm 17,430,000
69 7620301 Nuôi trồng thủy sản V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
70 7620302 Bệnh học thủy sản V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
71 7620305 Quản lý thủy sản V Kỹ sư; 4,5 năm 19,266,000
72 7640101 Thú y V Bác sĩ thú y; 5 năm 19,266,000
73 7720203 Hóa dược VI Cử nhân; 4 năm 20,745,000
74 7220201 Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành:
– Ngôn ngữ Anh;
– Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh.
VII Cử nhân; 4 năm 17,430,000
75 7220201H Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An VII Cử nhân; 4 năm 17,430,000
76 7220203 Ngôn ngữ Pháp VII Cử nhân; 4 năm 17,430,000
77 7229001 Triết học VII Cử nhân; 4 năm 17,430,000
78 7229030 Văn học VII Cử nhân; 4 năm 17,430,000
79 7310101 Kinh tế VII Cử nhân; 4 năm 17,430,000
80 7310201 Chính trị học VII Cử nhân; 4 năm 17,430,000
81 7310301 Xã hội học VII Cử nhân; 4 năm 17,430,000
82 7310630 Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) VII Cử nhân; 4 năm 17,430,000
83 7310630H Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) – học tại Khu Hòa An VII Cử nhân; 4 năm 17,430,000
84 7320104 Truyền thông đa phương tiện VII Kỹ sư; 4,5 năm 17,430,000
85 7320201 Thông tin – thư viện VII Cử nhân; 4 năm 17,430,000
86 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành VII Cử nhân; 4 năm 17,430,000
87 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường VII Kỹ sư; 4,5 năm 17,430,000
88 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên VII Cử nhân; 4 năm 17,430,000
89 7850103 Quản lý đất đai VII Kỹ sư; 4,5 năm 17,430,000

(*) Nhóm ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): sinh viên được hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt với sinh viên sư phạm.

Trường Đại học Cần Thơ

Trường Đại học Cần Thơ

Học phí Đại học Cần Thơ năm 2022 – 2023 

 Chương trình chất lượng cao

Đại học Cần Thơ áp dụng mức học phí cố định cho chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao là 33 triệu đồng/năm học trong năm học 2022 – 2023. Mức học phí này sẽ được áp dụng đồng đều cho tất cả các khóa học trong chương trình, bao gồm cả học thi lại và học ngoài thời gian thiết kế đào tạo

 Chương trình chính quy đại trà

STT Khối ngành Mức học phí một năm học Mức học phí một tín chỉ
1 Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên 13.200.000 383.000
2 Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật 13.200.000 383.000
3 Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên 14.200.000 411.000
4 Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y 15.200.000 448.000
5 Khối ngành VI: Các khối ngành sức khỏe khác 19.500.000 630.000
6 Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, – môi trường và bảo vệ môi trường 12.600.000 352.000

Học phí Đại học Cần Thơ năm 2021 – 2022 

Tiếp theo là Học phí Đại học Cần Thơ năm 2021 – 2022 tại các hệ đào tạo khác nhau, cụ thể:

Chương trình chất lượng cao

STT Mã ngành tuyển sinh Ngành Học phí bình quân
1 7420201T Công nghệ sinh học – CTTT Nhân 2,2 lần mức học phí của CTĐT đại trà tương ứng.
(Hệ số 2,2 cố định suốt khóa học)
2 7620301T Nuôi trồng thủy sản – CTTT
3 7340120C Kinh doanh quốc tế – CLC Cố định trong suốt khóa học
30 triệu đồng/năm
4 7340201C Tài chính – ngân hàng – CLC
5 7220201C Ngôn ngữ Anh – CLC
6 7480201C Công nghệ thông tin – CLC Cố định trong suốt khóa học
30 triệu đồng/năm
7 7510401C Công nghệ kỹ thuật hóa học – CLC
8 7540101C Công nghệ thực phẩm – CLC
9 7520201C Kỹ thuật điện – CLC
10 7580201C Kỹ thuật Xây dựng – CLC

Chương trình chính quy đại trà

Nhóm khối ngành Học phí 1 năm học Học phí 1 tín chỉ
Khối ngành nhóm I
  • Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn (trừ chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch thuộc ngành Việt Nam học).
  • Khoa Kinh tế.
  • Khoa Luật.
  • Khoa Nông nghiệp (trừ ngành Công nghệ thực phẩm, ngành Công nghệ sau thu hoạch)
  • Khoa Phát triển nông thôn (trừ ngành Công nghệ Thông tin và chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, ngành Kỹ thuật Công trình Xây dựng, ngành Kỹ thuật Xây dựng).
  • Khoa Thủy Sản (trừ ngành Công nghệ Chế biến thủy sản).
  • Khoa Ngoại ngữ, Khoa Khoa học Chính trị (trừ các đối tượng thuộc nhóm 3).
  • Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL.
  • Ngành Quản lý công nghiệp (Khoa Công nghệ).
9.800.000 Đồng 280.000 Đồng
Khối ngành nhóm II
  • Khoa Công nghệ (trừ ngành Quản lý công nghiệp).
  • Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên.
  • Khoa Công nghệ Thông tin và Truyền thông.
  • Khoa Khoa học Tự nhiên.
  • Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ sinh học.
  • Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch thuộc ngành Việt Nam học (Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn).
  • Ngành Công nghệ thực phẩm, ngành Công nghệ sau thu hoạch (Khoa Nông nghiệp).
  • Ngành Công nghệ Chế biến thủy sản (Khoa Thủy sản).
  • Ngành Công nghệ Thông tin; chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, ngành Kỹ thuật Công trình Xây dựng, ngành Kỹ thuật Xây dựng (Khoa Phát triển nông thôn).
11.700.000 Đồng 332.000 Đồng
Khối ngành Nhóm III
  • Khoa Sư phạm.
  • Khoa Khoa học Chính trị – Du lịch
  • Khoa Ngoại ngữ
  • Bộ môn Giáo dục thể chất.
9.800.000 Đồng 280.000 Đồng

Chính sách miễn giảm và hỗ trợ học phí Đại học Cần Thơ

Chính sách miễn giảm học phí 

Các chính sách miễn giảm học phí đại học Cần Thơ sẽ khác nhau tùy thuộc vào các nhóm đối tượng, cụ thể như sau:

Miễn học phí cho các đối tượng:

  • Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, con của liệt sĩ, con của thương binh, con của bệnh binh và con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
  • Sinh viên khuyết tật
  • Sinh viên là dân tộc thiểu số có cha, mẹ hoặc ông bà thuộc hộ nghèo, cận nghèo
  • Sinh viên là dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn
  • Sinh viên không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

Giảm 70% học phí cho các đối tượng:

  • Sinh viên là dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

Giảm 50% học phí cho các đối tượng:

  • Sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên

Vay vốn đóng học phí đại học Cần Thơ

Bên cạnh việc miễn giảm học phí đại học Cần Thơ, nhà trường còn hỗ trợ giúp sinh viên vay vốn học tập tại Ngân hàng chính sách xã hội. Mức vay tối đa cho mỗi sinh viên là 800.000 đồng/tháng tương đương 8.000.000 đồng/năm học với lãi suất cho vay 0,5%/tháng.

Các đối tượng được hỗ trợ vay cụ thể là:

  • Chủ hộ là cha hoặc mẹ hoặc người đại diện cho hộ gia đình được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận.
  • Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ.
  • Học sinh, sinh viên chỉ mồ côi cha hoặc mẹ, nhưng người còn lại không có khả năng lao động được.

Học bổng 

Nhà trường cũng cung cấp các chương trình học bổng nhằm khuyến khích và hỗ trợ sinh viên trong việc học tập, đồng thời giúp giảm bớt chi phí học phí đại học Cần Thơ.

Học bổng dành cho tân sinh viên

  • 700 suất học bổng trị giá 3.000.000đ/suất cho tân sinh viên có điểm trúng tuyển cao Học bổng này ưu tiên cho các ngành học tại Khu Hòa An
  • 100 suất học bổng học tập ngắn hạn ở nước ngoài bao gồm 30 suất cho các ngành chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao.
  • Giảm 50% học phí năm thứ nhất cho nữ sinh trúng tuyển các ngành chương trình đại trà như Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.
  • Nhiều học bổng tài trợ từ cơ quan, doanh nghiệp cho tân sinh viên có hoàn cảnh khó khăn và điểm trúng tuyển cao.

Học bổng khuyến khích học tập

Học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên mỗi năm được nhà trường phân bổ chỉ tiêu và áp dụng cho sinh viên tất cả các chuyên ngành và các hệ đào tạo.

Hiện vẫn chưa có cập nhật mới nhất về Thông báo phân bổ chỉ tiêu học bổng khuyến khích học tập năm 2023 – 2024

Ngoài học bổng khuyến khích do Trường cấp, hàng năm Đại học Cần Thơ nhận được nhiều quỹ học bổng từ các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước. Các học bổng này sẽ được cấp theo yêu cầu tiêu chuẩn của từng phía tài trợ và được thống nhất với nhà trường. Ví dụ về những học bổng gần đây bao gồm:

  • 20 suất học bổng bậc đại học Panasonic năm 2023 trị giá 30.000.000 đồng. Bạn có thể truy cập tại đây để biết thêm thông tin
  • Học bổng của Hội khuyến học tỉnh Bạc Liêu dành cho 10 sinh viên đạt thành tích xuất sắc. Thông tin học bổng có  tại đây
  • 1000 suất học bổng chính phủ Liên Bang Nga năm 2023.  Để tìm hiểu thông tin chi tiết về học bổng này bạn có thể truy cập tại đây

Để đạt được các học bổng này, sinh viên phải đáp ứng được các tiêu chí quy định của mỗi loại học bổng

Trợ cấp xã hội

Nhà trường còn hỗ trợ tài chính để giúp sinh viên có hoàn cảnh khó khăn hoàn thành chương trình học của mình một cách thuận lợi

Trợ cấp xã hội

  • Sinh viên thuộc diện hộ nghèo có sổ/giấy chứng nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp, được xét hỗ trợ theo từng học kỳ trong năm học.
  • Sinh viên bị khuyết tật từ 41% trở lên, có quyết định của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh/thành phố và có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, được xét hưởng trợ cấp đến hết khóa học.
  • Sinh viên thuộc diện mồ côi cả cha lẫn mẹ không có nơi nương tựa, được xét hưởng trợ cấp đến hết khóa học.

Hỗ trợ chi phí học tập

Nhà trường sẽ hỗ trợ chi phí học tập với kinh phí là 60% mức lương cơ sở/tháng (hỗ trợ 10 tháng/năm học) cho các đối tượng sau:

  • Có cha mẹ là người dân tộc thiểu số hoặc cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.
  • Là con của liệt sĩ, thương binh, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, hoặc Anh hùng lao động.
  • Đang theo học các ngành thuộc hệ đào tạo chính quy tại Trường.
  • Có hộ khẩu thường trú tại thành phố Cần Thơ.

Tuy nhiên, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đang theo học tại Trường không thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách này.

Cách nộp học phí và lệ phí 

Quy trình thu học phí đại học Cần Thơ được áp dụng cho sinh viên các hệ đào tạo chính quy tại Trường. Có 4 hình thức thanh toán lệ phí và học phí đại học Cần Thơ, cụ thể:

Hình thức 1: Thanh toán qua ngân hàng điện tử

Sinh viên có thể lựa chọn đóng học phí đại học Cần Thơ thông qua ngân hàng điện tử như Internet Banking, Mobile Banking. Hiện đại học Cần Thơ chỉ chấp nhận thanh toán bằng hình thức này qua ngân hàng Agribank hoặc Sacombank

Hình thức 2: Đóng học phí đại học Cần Thơ bằng thẻ ATM 

Khi đóng học phí đại học Cần Thơ bằng hình thức này, sinh viên không phải chịu phí dịch vụ và có thể thanh toán học phí vào bất kỳ thời gian nào trong tuần, bao gồm cả thứ 7 và chủ nhật.

Hình thức 3: Chuyển khoản từ ngân hàng

  • Tên tài khoản: Trường Đại học Cần Thơ
  • Số tài khoản: 1800201003948
  • Tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TP Cần Thơ
  • Nội dung: Mã số sinh viên – họ và tên – đóng học phí học kỳ…., năm học 20… – 20…

Khi thực hiện chuyển khoản, sinh viên cần chú ý ghi đầy đủ các thông tin và nội dung chuyển khoản như trên để tránh nhầm lẫn và phải chịu lệ phí dịch vụ chuyển khoản theo quy định của ngân hàng.

Hình thức 5: Nộp học phí đại học Cần Thơ tại Phòng Tài Chính:

Phương thức này chỉ áp dụng cho các trường hợp sinh viên cần điều chỉnh học phần hoặc các trường hợp khác dẫn đến thay đổi số tiền học phí phải đóng.

Quy định về thời gian đóng học phí 

Học phí và thời gian đóng học phí đại học Cần Thơ sẽ được nhà trường quy định và thông báo trước đó để sinh viên có thể chuẩn bị tài chính và đảm bảo thanh toán đúng hạn.

Thời gian đóng học phí được chia thành 2 đợt trong mỗi học kỳ, cụ thể:

  • Đợt đóng học phí đầu tiên thường diễn ra vào tháng 7 hoặc tháng 8 của mỗi năm học, trước khi học kỳ bắt đầu. Thời gian đóng học phí trong đợt này thường kéo dài từ 2 đến 3 tuần.
  • Đợt đóng học phí thứ hai thường diễn ra vào khoảng giữa học kỳ, từ tháng 10 đến tháng 11. Thời gian đóng học phí cũng kéo dài từ 2 đến 3 tuần.

Lời kết

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn đọc về cập nhật mới nhất học phí đại học Cần Thơ năm 2023 – 2024 và những thông tin về chính sách hỗ trợ học phí, học bổng của trường đại học Cần Thơ cho sinh viên. Hy vọng những chia sẻ trên đã giúp bạn giải đáp được các thắc mắc xung quanh học phí đại học Cần Thơ.

Xem thêm: Học phí Đại học Tài chính Marketing (UFM) tăng bao nhiêu?

5/5 - (1 bình chọn)

Có thể bạn quan tâm:

Qui Di

Content Creator
Xin chào các bạn, mình là Qui Di. Hiện tại đang là blogger tự do tại Meovatvui.com. Trang web cung cấp những kiến thức, thông tin giáo dục hữu ích .