Đại học Quốc gia Hà Nội là một trong những cơ sở giáo dục tốt nhất Việt Nam và cũng là ngôi trường mơ ước của nhiều sinh viên khi đăng ký nguyện vọng. Thông tin về trường luôn được phụ huynh và học sinh quan tâm. Đặc biệt là mức học phí Đại học Quốc gia Hà Nội là bao nhiêu? Hãy cùng Meovatvui theo dõi bài viết bên dưới để tìm câu trả lời nhé! ContentsCập nhật học phí mới nhất các trường Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2023 – 2024Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội học phí năm 2022Học phí Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN năm 2022Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN năm 2022Các ngành thuộc hệ Tiêu chuẩnCác ngành thuộc hệ Chất lượng caoChương trình liên kết quốc tế 2+2Học phí Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội 2022Học phí Đại học Công Nghệ – ĐHQG Hà Nội năm 2022Học phí Trường Đại học Kinh tế – Trường ĐHQG Hà Nội năm 2022Học phí Trường đại học giáo dục – Trường ĐHQG Hà Nội năm 2022Học phí Trường Đại học Việt Nhật – ĐHQG Hà Nội năm 2022Kết luậnCập nhật học phí mới nhất các trường Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2023 – 2024 TT Trường Học phí năm học 2023-2024 (áp dụng khóa nhập học năm 2023) Đơn vị: triệu đồng 1 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên 15,2-35 2 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn 15-35 3 Trường Đại học Công nghệ 28,5-35 4 Trường Đại học Ngoại ngữ 15-60 5 Trường Đại học Kinh tế 24,5-85 6 Trường Đại học Giáo dục 9,8-11,7 7 Trường Đại học Việt Nhật 58 8 Trường Đại học Y Dược 27,6-55 9 Trường Đại học Luật 24-28 10 Trường Quốc tế 35,2-112,7 11 Trường Quản trị và Kinh doanh 58,8-70 12 Khoa Các khoa học liên ngành 27-28,2 Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội học phí năm 2022 Học phí Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN năm 2022 Mức học phí năm học 2022 – 2023 được trường Khoa học tự nhiên Hà Nội công bố như sau: TT Tên ngành Mức học phí năm học 2022-2023 (VNĐ/tháng) 1 Toán học 1.450.000 2 Toán tin 1.450.000 3 Khoa học máy tính và thông tin(*)(**) 3.500.000 4 Khoa học dữ liệu(*) 1.450.000 5 Vật lý học 1.350.000 6 Khoa học vật liệu 2.500.000 7 Công nghệ kỹ thuật hạt nhân 1.450.000 8 Kỹ thuật điện tử và tin học* 1.450.000 9 Hoá học 1.350.000 10 Hoá học(***) 3.500.000 11 Công nghệ kỹ thuật hoá học(**) 3.500.000 12 Hoá dược(**) 3.500.000 13 Sinh học 1.350.000 14 Công nghệ sinh học(**) 3.500.000 15 Địa lý tự nhiên 1.350.000 16 Khoa học thông tin địa không gian(*) 1.350.000 17 Quản lý đất đai 2.500.000 18 Quản lý phát triển đô thị và bất động sản(*) 1.200.000 19 Khoa học môi trường 1.350.000 20 Công nghệ kỹ thuật môi trường(**) 3.500.000 21 Khoa học và công nghệ thực phẩm(*) 1.450.000 22 Khí tượng và khí hậu học 1.350.000 23 Hải dương học 1.350.000 24 Tài nguyên và môi trường nước(*) 1.350.000 25 Địa chất học 1.350.000 26 Quản lý tài nguyên và môi trường 1.200.000 27 Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường(*) 1.450.000 (*) Chương trình đào tạo thí điểm. (**) Chương trình đào tạo theo Đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN năm 2022 Mức học phí mới được nhà trường tăng mạnh, tương đương từ 16-82 triệu đồng/năm. Cụ thể như sau: Các ngành thuộc hệ Tiêu chuẩn Các ngành học Mức học phí/năm học Khoa học Xã hội Nhân văn Triết họcTôn giáo học Lịch sử Địa lý Thông tin – thư viện Lưu trữ học 16.000.000 VNĐ(nhưng trong năm 2022-2023, ngành này được Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ 35% học phí, nên chỉ còn 13.000.000 VNĐ) Giáo dục họcNgôn ngữ học Văn học Văn hóa học Xã hội học Nhân học Đông Phương học Việt Nam học Quản trị văn phòng Công tác xã hội Quản lý giáo dục Tâm lý học giáo dục Quản lý thông tin Đô thị học 18.000.000 VNĐ Quan hệ quốc tếTâm lý học Báo chí Truyền thông đa phương tiện 20.000.000 VNĐ Các ngành Ngôn ngữ, Du lịch Ngôn ngữ ItaliaNgôn ngữ Tây Ban Nha Ngôn ngữ Nga 19.200.000 VNĐ(nhưng trong năm 2022-2023, ngành này được Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ 35% học phí, nên chỉ còn 15.600.000 VNĐ) Ngôn ngữ PhápNgôn ngữ Đức 21.600.000 VNĐ Ngôn ngữ AnhNgôn ngữ Trung Quốc Nhật Bản học Hàn Quốc học Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 24.000.000 VNĐ Các ngành thuộc hệ Chất lượng cao Ngành học Mức học phí/năm học Quan hệ quốc tế Báo chí Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Trung Quốc Nhật Bản học Ngôn ngữ Đức Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành 60.000.000 VNĐ Chương trình liên kết quốc tế 2+2 Ngành học Mức học phí/năm học Ngành Truyền thông và Ngành Quan hệ quốc tế liên kết với Trường Đại học Deakin 60.000.000 VNĐ Ngành Ngôn ngữ Anh liên kết với Trường Đại học Minnesota Crookston 82.000.000 VNĐ Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc liên kết với Trường Đại học Sư phạm Quảng Tây 45.000.000 VNĐ Đại học Quốc gia Hà Nội Học phí Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội 2022 Trong năm 2022 học phí Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội có mức phí như sau: Chương trình đào tạo chất lượng cao có học phí từ 3.500.000 đồng/tháng (học phí không thay đổi qua các khóa học). Chương trình đào tạo Ngôn ngữ: 980.000 đồng/tháng (Mức học phí quy định bởi Nhà nước). Chương trình đào tạo chuẩn ngành Sư Phạm: Thực hiện thu học phí theo quy định của Nhà nước. Chương trình đào tạo Kinh tế – Tài chính: 5.750.000 đồng/tháng (Mức thu học phí theo chuẩn Đại học Southern Hampshire Hoa Kỳ). Học phí Đại học Công Nghệ – ĐHQG Hà Nội năm 2022 Theo quy định, mức học phí năm 2022 mức học phí trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội UET dao động trong khoảng từ 18.000.000 VNĐ – 39.000.000 VNĐ cho một năm. Học phí Trường Đại học Kinh tế – Trường ĐHQG Hà Nội năm 2022 Năm học 2022 – 2023, học phí chương trình đại trà của trường dao động từ 500.000 – 1.900.000 đồng/tín chỉ, tức khoảng 16 – 24 triệu đồng/năm học tùy theo từng ngành. Học phí Trường đại học giáo dục – Trường ĐHQG Hà Nội năm 2022 Đối với sinh viên thuộc hệ đào tạo ngành sư phạm sẽ được miễn hoàn toàn 100% học phí. Với hệ đào tạo ngoài sư phạm, mức học phí sẽ tăng 10%. Tương đương 1.078.000 VNĐ/ tháng – 1.287.000 VNĐ/ tháng. Học phí Trường Đại học Việt Nhật – ĐHQG Hà Nội năm 2022 Học phí: 58.000.000 đồng/sinh viên/1 năm học (Đóng theo từng học kỳ, mỗi học kỳ 29.000.000 đồng). Trường cam kết không tăng học phí trong suốt khóa học: Học phí được tính theo tín chỉ hoặc học kỳ hoặc năm học. Học phí không thay đổi trong suốt thời gian đào tạo chuẩn của một khóa học; Mức thu học phí của từng chương trình đào tạo theo từng khóa học được thông qua Hội đồng trường trước khi ban hành và công bố, áp dụng; Mức học phí tính theo số tín chỉ của mỗi học phần bằng tổng học phí áp dụng cho khóa học chia trung bình cho tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo; Mức thu học phí đối với sinh viên là người nước ngoài cao hơn nhưng không vượt quá 150% so với mức học phí áp dụng cho sinh viên là người Việt Nam; Mức thu học phí áp dụng cho sinh viên đăng ký học lần đầu. Trong trường hợp sinh viên học lại, học cải thiện điểm, Trường áp dụng mức thu bằng 1,5 lần mức thu học phí học lần đầu; Sinh viên tham gia các chương trình trao đổi với các trường ở nước ngoài, mức thu học phí áp dụng theo thỏa thuận giữa Trường và Trường đối tác và các khoản thu khác theo quy định của chương trình trao đổi; Sinh viên đang học xin bảo lưu thì mức nộp học phí được tính theo quyết định tại thời điểm bảo lưu. Kết luận Trên đây là những thông tin về mức học phí của 12 trường Đại học thành viên trực thuộc Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội. Hy vọng thông tin giới thiệu học phí Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ giúp các bạn thí sinh có được những thông tin hữu ích và cần thiết trong quá trình lựa chọn ngôi trường Đại học mà các bạn mong muốn. Chúc các bạn thành công! Xem thêm: Học phí Đại học Ngoại Thương (FTU) bao nhiêu 1 chỉ?