Tôn Đức Thắng là một trong những trường đại học dân lập có môi trường học tập và giảng dạy tốt ở khu vực miền Nam. Được biết mức học phí của các trường đại học thay đổi liên tục qua các năm. Hôm nay Meovatvui sẽ cùng các bạn tìm hiểu về mức học phí Đại học Tôn Đức Thắng cũng như các chính sách hỗ trợ sinh viên như thế nào tại trường này. ContentsThông tin chung Trường Đại học Tôn Đức Thắng TPHCMHọc phí Tôn Đức Thắng 2023 khóa K26Học phí TDT chương trình tiêu chuẩnHọc phí chương trình chất lượng caoHọc phí chương trình đại học bằng tiếng AnhHọc phí các môn kỹ năng tiếng Anh, tin họcKỹ năng tiếng Anh đối với chương trình chất lượng caoKỹ năng tiếng Anh đối với chương trình đại học bằng Tiếng AnhKỹ năng tin họcChính sách học bổng và học phí của Tôn Đức ThắngChính sách học phí của TDTUChính sách học bổng của TDTUHọc bổng thủ khoa đầu vào:Học bổng học tập và rèn luyện:Một số lưu ý về học phí Tôn Đức ThắngKết luậnThông tin chung Trường Đại học Tôn Đức Thắng TPHCM Tên trường: Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU – Ton Duc Thang University) Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP. Hồ Chí Minh Website: http://www.tdtu.edu.vn/ Facebook: www.facebook.com/tonducthanguniversity Mã tuyển sinh: DTT Email tuyển sinh: tuvantuyensinh@tdtu.edu.vn Số điện thoại tuyển sinh: (028).3775.5035; 19002024; (028)37755052; (028)37755051 Thông tin chung Trường Đại học Tôn Đức Thắng TPHCM Học phí Tôn Đức Thắng 2023 khóa K26 Học phí Tôn Đức Thắng 2023 luôn là đề tài được nhiều sĩ tử và phụ huynh quan tâm. Dựa trên quy định của bộ GD&ĐT, mức thu dự kiến của Đại học Tôn Đức Thắng năm 2023 sẽ tăng không quá 10%/năm. Như vậy là, học phí Tôn Đức Thắng 2023 – 2024 sẽ dao động từ 28.000.000 – 51.000.000 VNĐ/năm học. Học phí TDT chương trình tiêu chuẩn Học phí Tôn Đức Thắng năm học 2023 – 2024 theo chương trình tiêu chuẩn sẽ phụ thuộc vào từng nhóm ngành mà sinh viên theo học, cụ thể: Học phí nhóm ngành 1: 26.400.000 đồng/năm Học phí nhóm ngành 2: 22.550.000 đồng/năm Học phí nhóm ngành 3: 50.600.000 đồng/năm Để biết ngành bạn theo học thuộc nhóm ngành nào và học phí ra sao, hãy tham khảo ngay bảng học phí TDTU chương trình tiêu chuẩn được Meovatvui.com cập nhật mới nhất 2023 dưới đây: Học phí Tôn Đức Thăng 2023 theo chương trình tiêu chuẩn Nhóm ngành Tên ngành Học phí trung bình (vnđ/năm) Nhóm ngành 1 Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang 26.400.000 Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và Đô thị Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động Nhóm ngành 2 Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc (chuyên ngành Trung quốc) 22.550.000 Kế toán Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học CN Du lịch và lữ hành, Việt Nam học CN Du lịch và quản lý du lịch Toán ứng dụng, Thống kê Quản lý thể dục thể thao QTKD CN Quản trị Nhà hàng – khách sạn, QTKD CN Quản trị nguồn nhân lực, Kinh doanh quốc tế, Marketing Quan hệ lao động Tài chính – Ngân hàng Luật Nhóm ngành 3 Dược 50.600.000 Ngoài các ngành trên thì Tôn Đức Thắng còn đào tạo một ngành khá đặc thù là Golf. Học phí ngành Golf của TDTU 2023 được quy định như sau: Học phí Tôn Đức Thắng ngành Golf 2023 – 2024 Năm học Học kỳ 1 (VNĐ) Học kỳ 2 (VNĐ) Học kỳ 3 (VNĐ) Năm 1 15.957.150 22.650.100 3.080.000 Năm 2 32.066.100 32.135.400 3.813.700 Năm 3 32.476.400 25.752.100 5.280.000 Năm 4 26.345.000 16.409.800 Học phí chương trình chất lượng cao Học phí TDTU chương trình chất lượng cao sẽ được xác định theo lộ trình học 4 năm với chương trình cử nhân và 5 năm với chương trình kỹ sư. Dưới đây là mức học phí tham khảo chưa bao gồm các khoản thu kỹ năng tiếng Anh. Học phí Tôn Đức Thắng chương trình chất lượng cao Ngành/Chuyên ngành Học phí trung bình (vnđ/năm) Ngôn ngữ Anh 54.000.000 Kế toán 43.000.000 Quản trị nguồn nhân lực 51.500.000 Marketing 51.400.000 Quản trị nhà hàng – khách sạn 51.400.000 Kinh doanh quốc tế 51.400.000 Tài chính – Ngân hàng 43.000.000 Luật 43.000.000 Du lịch và Quản lý du lịch 40.000.000 Công nghệ sinh học 43.000.000 Khoa học máy tính 45.000.000 Kỹ thuật phần mềm 45.000.000 Kỹ thuật xây dựng 46.000.000 Kỹ thuật điện 46.000.000 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 46.000.000 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 46.000.000 Thiết kế đồ họa 46.000.000 Khoa học môi trường 46.000.000 Học phí chương trình đại học bằng tiếng Anh Học phí chương trình đại học bằng tiếng Anh tại Tôn Đức Thắng hiện đang dao động từ khoảng 55 – gần 70 triệu đồng/năm học. Chương trình bao gồm các ngành như: Marketing, Kế toán, Tài chính ngân hàng, nhóm ngành kỹ thuật… Tham khảo bảng học phí chi tiết dưới đây: Học phí Tôn Đức Thắng chương trình Đại học bằng tiếng Anh Ngành/Chuyên ngành Học phí trung bình (vnđ/năm) Marketing 68.500.000 Quản trị nhà hàng – khách sạn 68.500.000 Kinh doanh quốc tế 68.500.000 Ngôn ngữ Anh 64.500.000 Công nghệ sinh học 67.000.000 Khoa học máy tính 67.200.000 Kỹ thuật phần mềm 66.500.000 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 66.500.000 Kỹ thuật xây dựng 66.500.000 Kế toán 63.000.000 Du lịch và Quản lý du lịch 63.000.000 Tài chính ngân hàng 63.000.000 Học phí các môn kỹ năng tiếng Anh, tin học Kỹ năng tiếng Anh đối với chương trình chất lượng cao Học phí theo Chương trình tiếng Anh Inspire English Trình độ Môn học Học phí A: Các học phần tiếng Anh dự bị A1 English Foundation 1 (75 tiết) 3.500.000 English Foundation 2 (75 tiết) 3.500.000 English Foundation 3 (75 tiết) 3.500.000 B: Các học phần theo khung đào tạo A1 English 1 (75 tiết) 3.500.000 B1 English 2 (75 tiết) 3.500.000 English 3 (75 tiết) 3.500.000 B1+ English 4 (75 tiết) 3.500.000 English 5 (75 tiết) 3.500.000 B2 English 6 (75 tiết) 3.500.000 Kỹ năng tiếng Anh đối với chương trình đại học bằng Tiếng Anh Còn nếu chưa đạt sẽ theo học bổ sung các học phần tiếng Anh và học phí bình quân sẽ khoảng 26.500.000 đồng, cụ thể như sau: Học phí theo Chương trình tiếng Anh World English (Intensive) Trình độ Môn học Học phí (vnđ) A. Các học phần Tiếng anh dự bị B1 Preliminary English (225 tiết) 13.500.000 B. Các học phần theo khung chương trình đào tạo B1+ Influencer English (120 tiết) 8.500.000 B2 Researcher English (120 tiết) 8.500.000 B2+ Master English (135 tiết) 8.500.000 Kỹ năng tin học Đối với kỹ năng tin học, nếu sinh viên đã có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) đạt từ trên 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho các học phần Cơ sở Tin học tương ứng tại trường. Chính sách học bổng và học phí của Tôn Đức Thắng Chính sách học phí của TDTU Theo quy định của chính phủ, học phí của trường mỗi năm sẽ điều chỉnh tăng không quá 10% và TDTU cũng không ngoại lệ. Tùy thuộc vào các ngành và số tín chỉ đăng ký sẽ có mức học phí khác nhau. Thời gian thu học phí sẽ theo thông báo thời gian cụ thể mỗi học kỳ mà Nhà trường đưa ra, trên cơ sở số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Bên cạnh đó, Nhà trường còn có những chính sách học bổng khuyến học cho những sinh viên dựa theo quy định của Chính phủ. Chính sách học bổng của TDTU Học bổng thủ khoa đầu vào: Học bổng thủ khoa đầu vào sẽ dành cho các sinh viên trúng tuyển và nhập học tại trường trong đợt tuyển sinh đại học năm 2023. Với điều kiện là sinh viên viên đạt điểm xét tuyển cao nhất tính theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 của tất cả các phương thức xét tuyển (không tính điểm ưu tiên). Mức cấp học bổng gồm: Học bổng toàn phần (100% học phí) năm học 2023-2024 theo khung chương trình đào tạo tiêu chuẩn. Sinh viên được tặng kỷ niệm chương và vòng nguyệt quế vinh danh Học bổng học tập và rèn luyện: Đối tượng: Sinh viên đang theo học ngành chính (ngành học thứ nhất); không xét sinh viên năm cuối (học kỳ 7, 8 đối với ngành 4 năm và học kỳ 9, 10 đối với ngành 5 năm). Với điều kiện: Số tín chỉ tích lũy ngành chính tính đến thời điểm xét phải lớn hơn hoặc bằng số tín chỉ điều kiện (số tín chỉ điều kiện được xác định dựa trên khung chương trình học của ngành chính tính đến thời điểm xét). Điểm trung bình tích lũy (kết quả của các môn học trong lần học đầu tiên, không tính điểm các lần học cải thiện) trong năm học xét từ 8,0 trở lên. Không có môn học nào mà sinh viên có học thuộc ngành chính đạt dưới 5,0 trong năm học xét học bổng (bao gồm điểm K, điểm E). Điểm trung bình rèn luyện trong năm học xét từ 80 trở lên. Sinh viên không vi phạm nội qui, qui định của Nhà trường trong năm học xét. Riêng đối với sinh viên năm nhất thì đến thời điểm xét, sinh viên phải hoàn tất học phần tiếng Anh ngoài chương trình đào tạo. Mức cấp học bổng cụ thể như sau: Kết quả học tập và rèn luyện Xuất sắc: 20.000.000 đồng/năm học Kết quả học tập xuất sắc và rèn luyện tốt: 15.000.000 đồng/năm học Kết quả học tập giỏi và rèn luyện xuất sắc: 12.000.000 đồng/năm học Kết quả học tập giỏi và rèn luyện tốt: 10.000.000 đồng/năm học. Khu viên trường Đại học Tôn Đức Thắng Một số lưu ý về học phí Tôn Đức Thắng Với chương trình tiêu chuẩn, sinh viên sẽ đóng học phí theo từng kỳ học và mức phí sẽ được tính theo số lượng môn học, tín chỉ mà sinh viên đã đăng ký. Công thức tính học phí theo kỳ như sau: Học phí = số tín chỉ đăng ký * đơn giá tín chỉ quy định Còn đối với chương trình tiếng Anh và chất lượng cao, sinh viên sẽ đóng học phí theo từng học kỳ và theo đúng lộ trình đào tạo đã được trường công bố trước đó. Học phí trung bình theo khung đào tạo đã bao gồm học phí tiếng Anh (ngoại trừ tiếng Anh dự bị) và học phí môn Tin học cơ sở. Sẽ có 3 trường hợp như sau: Nếu sinh viên đã có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn giá trị sử dụng hoặc đã đạt trình độ theo khung năng lực quy định sẽ không cần tham gia học tập cũng như đóng phí cho các học phần tiếng Anh. Nếu sinh viên chưa đạt trình độ năng lực tiếng Anh thì sẽ phải tự đóng học phí và tham gia học tập các học phần tiếng Anh dự bị. Sinh viên có chứng chỉ MOS với mức điểm từ 750 điểm sẽ được miễn học phí cũng như không cần phải tham gia học tập môn Tin học cơ sở. Kết luận Hy vọng với những thông tin Meovatvui đã cung cấp thông tin về học phí Đại học Tôn Đức Thắng cũng như chính sách học bổng mới nhất 2023. Hy vọng bài viết sẽ đem đến nhiều giá trị cho bạn trong quá trình ựa chọn và tìm được ngôi trường phù hợp với bản thân. Xem thêm: Học phí Đại học Hồng Bàng (HIU) bao nhiêu 1 tín chỉ?