Các sĩ tử đang quan tâm tới trường Đại học Văn Lang không chỉ quan tâm chất lượng giảng dạy, cơ sở vật chất thì không thể bỏ qua thông tin học phí của trường. Bài viết này Meovatvui sẽ gửi tới các bạn thông tin mới nhất về học phí Đại học Văn Lang để các bạn nắm được thông tin cũng như tham khảo, so sánh với các trường khác để cho mình sự lựa chọn hợp lý nhất cho bước đường tương lai phía trước. ContentsGiới thiệu trường Đại học Văn LangHọc phí Đại Học Văn Lang 2023Học phí Văn Lang chương trình quốc tếĐại học Liverpool John Moores (LJMU)Đại học Newcastle (UON)Đại học Newcastle (UON)Đại học InhaHọc Phí Văn Lang 2019-2020 là bao nhiêu?Học phí trường Đại học Văn Lang 2016 – 2017Hướng dẫn tính học phí Đại học Văn LangCách tính học phí theo học kìCách tính học phí theo chương trình họcChính sách miễn giảm đặc biệt học phí ĐH Văn LangCách nộp học phí Đại học Văn LangHình thức 1: Chuyển khoản trên web qua mã cấp sẵnHình thức 2: Chuyển khoản qua ngân hàngKết luậnGiới thiệu trường Đại học Văn Lang Tên trường: Trường Đại học Văn Lang (tên viết tắt: VLU hay Van Lang University) Địa chỉ: 45 Nguyễn Khắc Nhu, Quận 1, Tp.HCM (trụ sở chính) Website: https://www.vanlanguni.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/truongdaihocvanlang Mã tuyển sinh: DVL Email tuyển sinh: info@vlu.edu.vn Số điện thoại tuyển sinh: 02838367933 Giới thiệu trường Đại học Văn Lang Học phí Đại Học Văn Lang 2023 Mức học phí trường Đại học Văn Lang khoá K29 đối với chương trình đào tạo tiêu chuẩn sẽ giao động từ 22 triệu đồng – 32 triệu đồng/kỳ. Đối với chương trình đào tạo đặc biệt học phí dự tính sẽ rơi vào khoảng 40 triệu đồng – 60 triệu đồng/kỳ. Riêng đối với ngành răng – hàm – mặt sẽ có mức học phí khoảng 80 triệu đồng – 90 triệu đồng/kỳ. Chương trình đào tạo tiêu chuẩn thì mức học phí đối K29 sẽ không thay đổi nhiều so với những năm trước đó. Do chính sách học phí của sinh viên mỗi năm sẽ không tăng quá 8%. Bạn có thể tham khảo học phí trung bình một tín chỉ của trường Đại học Văn Lang của khoá K27 (2021 – 2025) ở bảng sau đây: Học phí Văn Lang chương trình quốc tế Đại học Liverpool John Moores (LJMU) Sinh viên VLU theo học chương trình liên kết với Đại học Liverpool John Moores chuyên ngành Digital Marketing và Quản trị Sự kiện (International Tourism and Event Management Program) sẽ đóng học phí như sau: Năm Học phí (*) Năm 1 80,000,000 VND Năm 2 106,500,000 VND Năm 3 106,500,000 VND Năm 4 (**) 106,500,000 VND (*) Bao gồm chương trình giao lưu văn hóa và kiểm tra trình độ tiếng Anh. (**) Sinh viên quyết định chuyển tiếp sang LJMU trong năm cuối sẽ đóng học phí trực tiếp tại trường LMJU. Đại học Newcastle (UON) Sinh viên Văn Lang chương trình liên kết với Đại học Waikato ngành Truyền thông chuyên ngành Quan hệ công chúng (International Program – Psychology) sẽ có mức học phí như sau: Năm Học phí (*) Năm 1 90,000,000 VND Năm 2 90,000,000 VND Năm 3 27,900 NZD (**) Năm 4 27,900 NZD (**) (*) Học phí chưa bao gồm các chi phí khác (**) Học phí đã giảm 10% so với mức học phí của các du học sinh khác. Đại học Newcastle (UON) Sinh viên theo học chương trình liên kết với Đại học Newcastle ngành Kinh doanh quốc tế International Business Program) và Tài chính (Financial Program) sẽ đóng học phí như sau: Năm Học phí (*) Năm 1 80,000,000 VND Năm 2 123,360,000 VND Năm 3 123,360,000 VND Năm 4 (**) 123,360,000VND (*) Học phí bao gồm chương trình trao đổi văn hóa ngắn ngày trong hoặc ngoài nước. (**) Đối với trường hợp sinh viên chọn học chương trình năm thứ 4 tại Đại học Newcastle sẽ đóng học phí theo quy định của Đại học Newcastle. Đại học Inha Sinh viên theo học chương trình liên kết với Đại học Inha ngành Quản trị kinh doanh chuyên ngành Logistics toàn cầu (Global Logistics) và ngành Ngôn ngữ Hàn (Korean Language Studies) sẽ đóng học phí như sau: Năm Học phí (*) Năm 1 90,000,000 Năm 2 90,000,000 Năm 3 5,600,000 KRW (**) Năm 4 5,600,000 KRW (**) (*) Học phí chưa bao gồm các chi phí khác (**) Học phí đã giảm 20% Học Phí Văn Lang 2019-2020 là bao nhiêu? Tiền học phí của trường từ năm 2019- 2020 tầm khoảng 11-18 triệu đồng/học kỳ tuỳ ngành. Quan hệ công chúng Văn Lang học phí năm 2020 khoảng 108 triệu đồng/ 4 năm. STT Ngành học Thời gian Học phí 1 học kỳ Học phí 1 năm học 1 Thiết kế Công nghiệp 4 năm 16.000.000 32.000.000 2 Thiết kế đồ họa 4 năm 16.000.000 32.000.000 3 Thiết kế Thời trang 4 năm 16.000.000 32.000.000 4 Thiết kế Nội thất 4 năm 16.000.000 32.000.000 5 Ngôn ngữ Anh 4 năm 13.000.000 26.000.000 6 Quản trị Kinh Doanh Chuyên ngành Quản trị Hệ thống Thông tin (ISM) 4 năm 13.000.000 15.000.000 26.000.000 30.000.000 7 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành Chương trình Văn bằng đôi Chương trình Anh văn tăng cường 4 năm 15.000.000 18.000.000 16.000.000 30.000.000 36.000.000 32.000.000 8 Quản trị Khách sạn Chương trình Văn bằng đôi Chương trình Anh văn tăng cường 4 năm 14.000.000 18.000.000 16.000.000 28.000.000 36.000.000 32.000.000 9 Kinh doanh Thương mại 4 năm 13.000.000 26.000.000 10 Tài chính Ngân hàng 4 năm 13.000.000 26.000.000 11 Kế toán 4 năm 13.000.000 26.000.000 12 Quan hệ Công chúng 4 năm 13.500.000 27.000.000 13 Công nghệ Sinh học 4 năm 13.000.000 26.000.000 14 Kỹ thuật Phần mềm 4 năm 18.000.000 36.000.000 15 Công nghệ Kỹ thuật môi trường 4 năm 13.000.000 26.000.000 16 Kỹ thuật Nhiệt 4 năm rưỡi 11.500.000 23.000.000 17 Kiến trúc 5 năm 16.000.000 32.000.000 18 Kỹ thuật Công trình Xây dựng 4 năm rưỡi 12.500.000 25.000.000 19 Luật Kinh tế 4 năm 13.500.000 27.000.000 20 Văn học (ứng dụng) 4 năm 11.500.000 23.000.000 21 Piano 4 năm 11.500.000 23.000.000 22 Thanh nhạc 4 năm 11.500.000 23.000.000 Học phí trường Đại học Văn Lang 2016 – 2017 STT Môn/chương trình học Học phí 1 Môn học lý thuyết 340.000 đ/tín chỉ 2 Môn học có thực hành/ thực hành 380.000 đ/ tín chỉ 3 Môn học đồ án/ bài tập lớn 400.0000 đ/ tín chỉ 4 Học phần chương trình CMU (Khoa CNTT 720.000 đ/ tín chỉ 5 Học phần chuyên ngành tiếng Pháp chương trình Văn bằng đôi (Khoa Du lịch 720.000 đ/tín chỉ 6 Đồ án/ Khóa luận Tốt nghiệp thu theo ĐVHT lý thuyết 230.000 đ/ ĐVHT. Đại học Văn Lang Hướng dẫn tính học phí Đại học Văn Lang Cách tính học phí theo học kì Tín chỉ là (đơn vị) học phần được tính trong 1 môn học. Thông thường, mỗi môn học khác nhau sẽ có 2 hoặc 3 tín chỉ bao gồm lý thuyết + thực hành. Ví dụ: Triết học Mác Lê-nin [3 tín chỉ] tổng là 3.750.000 vnđ/3 tín chỉ -> mỗi tín là 1.250.000vnđ. Như thế, tổng số tín chỉ của các môn học cộng lại sẽ ước tính được mức học phí của học kỳ. Học phí của một học kỳ tương ứng với số tín chỉ của sinh viên đăng ký trong học kỳ đó (trừ học kỳ 1 – năm nhất, Nhà trường đã sắp xếp và quy định sẵn số môn học cho sinh viên). Số tiền học phí tăng/giảm phụ thuộc vào số tín chỉ mà bạn đăng ký. Lưu ý: Đối với mỗi học kì, sinh viên VLU bắt buộc phải đăng ký ít nhất là 14 tín chỉ và nhiều nhất là khoảng 21 tín chỉ. Cách tính học phí theo chương trình học Học phí toàn chương trình học (3,5 năm – 6 năm) = Học phí học kỳ + Học phí học phần Giáo dục Thể chất và học phần Giáo dục Quốc Phòng – An ninh. Theo chương trình đào tạo tại VLU mỗi năm sẽ có 3 học kỳ: 2 học kỳ chính thức và 1 học kỳ 3. Ở học kỳ 3, các bạn có đăng ký môn như sau: • Môn học lại: do trượt môn hoặc học lại để cải thiện điểm số. • Môn đại trà: Giáo dục Thể chất; Quốc phòng – An ninh… • Môn chính thức của học kỳ 3. • Môn học vượt: để đẩy nhanh tiến độ ra trường. Việc chính là đăng ký môn chính thức của học kỳ này. Còn nợ môn/học vượt nếu có “nhu cầu” thì đăng ký. Phân ra thành 3 học kỳ thì số lượng môn học được chia nhỏ, giảm áp lực học cho sinh viên. Lưu ý: Tổng số tín chỉ mỗi ngành sẽ cố đình theo từng khóa học, và được thông báo cho sinh viên ngay sau khi có giấy báo nhập học. Tổng số tín chỉ theo từng ngành của các Khóa có thể giao động từ 122 – 223 tín chỉ (tùy ngành) Trường Đại học Văn Lang TPHCM Chính sách miễn giảm đặc biệt học phí ĐH Văn Lang Giảm học phí cho anh/ chị em ruột cùng học tại Trường Đại học Văn Lang từ 8 – 12% học phí/ năm học. Trong đó, Nhà Trường sẽ giảm 8%học phí (nếu anh chị đã tốt nghiệp), giảm 12%học phí (nếu cả hai đang cùng học). Sinh viên có cha mẹ là cựu sinh viên của Trường: giảm 8% mức học phí/ năm học. Sinh viên có cha/ mẹ đang làm việc tại Trường: giảm 50% mức học phí/ năm học. Sinh viên thuộc diện dân tộc thiểu số (có hoàn cảnh khó khăn): 10% mức học phí/ năm học. Gia đình SV thuộc diện hộ nghèo (theo chuẩn từng địa phương): 15% mức học phí/ năm học. Sinh viên mồ côi cả cha và mẹ, không nơi nương tựa: 20% mức học phí/ năm học. Sinh viên bị tàn tật, có khó khăn về kinh tế: 15% mức học phí/ năm học. Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc bị mắc bệnh nghề nghiệp hưởng trợ cấp thường xuyên: 8%mức học phí/ năm học. Cách nộp học phí Đại học Văn Lang Hình thức 1: Chuyển khoản trên web qua mã cấp sẵn Truy cập trang https://e-bills.vn/pay/vlu Chọn thanh toán bằng thẻ ATM hoặc chuyển khoản với mã thanh toán. Hình thức 2: Chuyển khoản qua ngân hàng Ngân hàng Shinhan chi nhánh HCM Tên: TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG STK: VL+MSSV (ví dụ mã số sinh viên bạn là 207MA37555 số tài khoản sẽ là: VL207MA37555) Nội dung ck: MSSV + họ và tên Kết luận Meovatvui hy vọng rằng bài viết này bạn sẽ có thể biết thêm những thông tin hứu ích về học phí Đại học Văn Lang. Việc tìm hiểu thông tin học phí các trường đại học cũng rất quan trọng, giúp các em học sinh có thể yên tâm theo học trong suốt 4 năm đại học. Chính vì vậy các em cũng cần cân nhắc kỹ lưỡng, so sánh với một số trường khác có cùng ngành học để đưa ra được lựa chọn phù hợp nhất, không chỉ với năng lực sở thích của bản thân mà còn với điều kiện hoàn cảnh gia đình. Chúc các em thành công. Xem thêm: Học phí đại học Hoa Sen là bao nhiêu? Tăng bao nhiêu 1 chỉ năm nay?