Nếu nhắc đến những tên viết tắt của các trường đại học có thể nhiều bạn sẽ không biết đại học Hà Nội HANU là ngôi trường nào, địa chỉ ở đâu và đào tạo chuyên ngành gì? Tuy nhiên đây không phải là ngôi trường quá xa lạ với các bạn trẻ. Cùng Meovatvui tìm hiểu để biết thêm chi tiết về trường đại học HANU là trường nào ngay sau đây. ContentsGiới thiệu chung về Đại học Hà Nội (HANU)Trường Đại học Hà Nội (Hanoi University)Cơ sở vật chất tại HANUĐội ngũ giảng viên HANUĐời sống sinh viên tại HANUHọc phí tại Đại học Hà Nội – HANUThông tin tuyển sinh trường đại học Hà Nội HANUI. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh:II. Phương thức tuyển sinh:Ngành đào tạo tại HANU và cơ hội việc làmĐiểm chuẩn trường Đại Học Hà Nội qua các nămĐiểm chuẩn Đại Học Hà Nội năm 2022Điểm chuẩn Đại Học Hà Nội năm 2021Điểm chuẩn Đại Học Hà Nội năm 2020, 2019, 2018Một số hình ảnh về Trường Đại Học Hà Nội HANUGiới thiệu chung về Đại học Hà Nội (HANU) Đại học Hà Nội hay gọi tắt là trường HANU được thành lập từ năm 1959, một trong những trường thành lập sớm nhất tại Việt Nam. Ban đầu trường có tên là Đại học Ngoại ngữ, đến năm 2006 thì trường được đổi tên thành Đại học Hà Nội như hiện tại. Trường Đại học Hà Nội là trường đầu tiên đào tạo thành công 6 chương trình cư nhân chính quy hoàn toàn bằng tiếng Anh tại Việt Nam nên được đánh giá rất cao về chất lượng giảng dạy. Trường HANU chuyên đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ nhằm cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, giỏi cả chuyên môn và ngoại ngữ cho thị trường trong và ngoài nước. Trường luôn không ngừng phấn đấu và hoàn thiện để trở thành trường đại học uy tín và chuyên sâu trong mảng đào tạo, chuyển giao công nghệ và các lĩnh vực hàng đầu thị trường. Thông tin về trường đại học Hà Nội: Trường Đại học Hà Nội (Hanoi University) Logo đại học hà nội Địa chỉ Km 9, đường Nguyễn Trãi, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội, TP Hà Nội Thông tin Tên khác Trường Đại học Ngoại ngữ Thanh Xuân Tên cũ Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội Loại Công lập Khẩu hiệu HANU brings you to the world (HANU đưa bạn ra thế giới) Thành lập 1959; 64 năm trước Trạng thái Đang hoạt động Mã trường NHF Hiệu trưởng PGS TS Nguyễn Văn Trào Màu Đỏ, vàng Website https://www.hanu.edu.vn Thông tin khác Viết tắt HANU Tổ chức và quản lý Phó hiệu trưởng Nguyễn Thị Cúc Phương Cơ sở vật chất tại HANU Cơ sở vật chất tại HANU Để phục vụ tốt nhất cho công tác giảng dạy của giảng viên cũng như quá trình học tập và nghiên cứu của sinh viên, trường Đại học Hà Nội luôn ngày càng nâng cấp và hoàn thiện cơ sở vật chất trong trường để trở thành ngôi trường hàng đầu Việt Nam. Hiện tại, trường trang bị lên tới 20 phòng máy dạy học ngoại ngữ, dạy dịch cabin chuyên nghiệp và phòng dạy học từ xa tiêu chuẩn châu Âu để đảm bảo công tác dạy và học trong trường. Ngoài ra, trường còn có hàng chục phòng đa năng cùng hàng trăm máy tính được kết nối mạng và cài đặt các phần mềm học ngoại ngữ hiện đại để sinh viên và giảng viên có thể sử dụng bất kỳ lúc nào. Trường cũng có bố trí căn-tin với chất lượng phục vụ tốt, không gian sạch sẽ, đồ ăn đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và ký túc xá để sinh viên lưu trú lại trong quá trình học tập tại trường. Đội ngũ giảng viên HANU Đội ngũ giảng viên tại trường được đào tạo bài bản về kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ giảng dạy, hơn 90% giảng viên trong trường được đào tạo chính quy và tu nghiệp hàng năm tại các trường đại học lớn, danh tiếng trong và ngoài nước. Đại học Hà Nội luôn chấn chỉnh tác phong làm việc và hiệu quả giảng dạy nhằm đào tạo nên một đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp đầu ngành, là điểm nhấn để thu hút sinh viên theo học mỗi năm. Đời sống sinh viên tại HANU Đời sống sinh viên tại HANU Sinh viên HANU thường được đánh giá là “văn võ song toàn”, tại đây các bạn không chỉ giỏi chuyên ngành, giỏi ngoại ngữ mà còn là những bạn trẻ năng động và đầy nhiệt huyết với khả năng thích ứng cực kỳ tốt. Ngoài các lớp chuyên ngành, sinh viên được tham gia vào các lớp ngoại khóa, các câu lạc bộ của đoàn – hội hay tham gia vào các buổi tình nguyện do nhà trường tổ chức giúp các bạn năng động, nhanh nhạy và thích ứng nhanh với mọi công tác trong cuộc sống. Học phí tại Đại học Hà Nội – HANU Là một ngôi trường Đại học có chất lượng đào tạo cực tốt nhưng Đại học Hà Nội lại có mức học phí chỉ ngang mức mặt bằng chung, không quá cao như các bạn vẫn nghĩ. Mỗi tín chỉ rơi vào khoảng 480.000 đồng/tín chỉ, đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao thì học phí rơi vào 770.000 – 1.130.000 đồng/tín chỉ. Mỗi năm học phí của trường sẽ có sự thay đổi tuy nhiên không đáng kể, học phí mỗi năm sẽ tăng không quá 10% so với năm học trước đó. Thông tin tuyển sinh trường đại học Hà Nội HANU I. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh: 1. Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam. 2. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ. 3. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước; II. Phương thức tuyển sinh: 1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. 2. Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội. 3. Xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi tốt nghiệp THPT Ngành đào tạo tại HANU và cơ hội việc làm Đối với các ngành học, hiện nay HANU đang đào tạo 11 ngành ngoại ngữ và 9 chuyên ngành khác ngoại ngữ cùng 6 trung tâm đào tạo và hợp tác liên kết quốc tế, các chuyên ngành đều là những chuyên ngành được quan tâm của thị trường với cơ hội việc làm sau ra trường cực tốt. Ngoài ra, trường cũng là đơn vị đầu tiên tại Việt Nam đào tạo 8 chuyên ngành cử nhân chính quy 100% bằng tiếng Anh và một chương trình đào tạo bằng tiếng Pháp. Nói đến cơ hội việc làm thì đối với các bạn sinh viên tốt nghiệp trường Đại học Hà Nội chắc hẳn không khó khăn trong việc xin việc làm sau khi ra trường, thậm chí là có thể đảm nhận các vị trí với mức lương cao nhiều người mơ ước. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thì việc sinh viên vừa được đào tạo chuyên ngành, vừa được trang bị vốn ngoại ngữ tốt thì cơ hội cạnh tranh khi xin việc là rất lớn, các bạn không cần quá lo lắng về việc làm sau khi ra trường. TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu 1 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 300 2 7220202 Ngôn ngữ Nga Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA (D02) hoặc TIẾNG ANH (D01) 150 3 7220203 Ngôn ngữ Pháp Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01) 120 4 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01) 200 5 7220204 CLC Ngôn ngữ Trung Quốc – CLC Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01) 100 6 7220205 Ngôn ngữ Đức Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG ĐỨC (D05) 140 7 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 100 8 7220207 Ngôn ngữ Bồ Đào Nha Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 75 9 7220208 Ngôn ngữ Italia Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 75 10 7220208 CLC Ngôn ngữ Italia – CLC Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 60 11 7220209 Ngôn ngữ Nhật Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT (D06) hoặc TIẾNG ANH (D01) 175 12 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (DD2) 70 13 7220210 CLC Ngôn ngữ Hàn Quốc – CLC Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (DD2) 105 14 7310111 Nghiên cứu phát triển Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 50 15 7310601 Quốc tế học Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 125 16 7320104 Truyền thông đa phương tiện Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) 75 17 7320109 Truyền thông doanh nghiệp Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01) 60 18 7340101 Quản trị Kinh doanh Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 100 19 7340115 Marketing Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 75 20 7340201 Tài chính – Ngân hàng Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 100 21 7340301 Kế toán Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 100 22 7480201 Công nghệ Thông tin Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01) 200 23 7480201 CLC Công nghệ thông tin – CLC Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01) 100 24 7810103 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 75 25 7810103 CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – CLC Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) 75 26 7220101 Tiếng Việt và Văn hoá Việt Nam Xét học bạ 300 TỔNG 3105 Các chương trình đào tạo chính quy liên kết với nước ngoài (hình thức xét tuyển: Học bạ và trình độ tiếng Anh) 27. Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính Đại học La Trobe (Australia) cấp bằng 100 28. Quản trị Du lịch và Lữ hành Đại học IMC Krems (Cộng hòa Áo) cấp bằng 60 29. Kế toán Ứng dụng Đại học Oxford Brookes (Vương quốc Anh) và Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh quốc (ACCA)cấp bằng 50 30. Cử nhân Kinh doanh ĐH Waikato (New Zealand) cấp bằng 30 TỔNG 240 Điểm chuẩn trường Đại Học Hà Nội qua các năm Điểm chuẩn Đại Học Hà Nội năm 2022 STT Tên ngành PTXT Điểm trúng tuyển 1 Ngôn ngữ Anh 402 16.60 2 Ngôn ngữ Pháp 402 16.22 3 Ngôn ngữ Trung Quốc 402 16.49 4 Ngôn ngữ Đức 402 16.05 5 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 402 16.01 6 Ngôn ngữ Nhật 402 16.37 7 Ngôn ngữ Hàn Quốc 402 16.60 8 Truyền thông Đa phương tiện 402 16.32 9 Truyền thông doanh nghiệp 402 16.45 10 Quản trị kinh doanh 402 16.56 11 Marketing 402 16.95 12 Tài chính – Ngân hàng 402 16.23 13 Công nghệ thông tin 402 16.73 14 Quản trị DV Du lịch & Lữ hành 402 16.43 15 Ngôn ngữ Trung Quốc CLC 402 16.28 16 Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC 402 16.07 17 Công nghệ thông tin CLC 402 15.90 18 Ngôn ngữ Anh 402 27.00 19 Ngôn ngữ Trung Quốc 408 23.38 20 Ngôn ngữ Nhật 408 24.94 21 Công nghệ thông tin 408 25.88 22 Ngôn ngữ Anh 410 21.14 23 Ngôn ngữ Nga 410 18.16 24 Ngôn ngữ Pháp 410 20.48 25 Ngôn ngữ Trung Quốc 410 21.10 26 Ngôn ngữ Đức 410 20.52 27 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 410 19.90 28 Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 410 18.22 29 Ngôn ngữ Italia 410 18.00 30 Ngôn ngữ Nhật 410 20.84 31 Ngôn ngữ Hàn Quốc 410 20.96 32 Nghiên cứu phát triển 410 18.50 33 Quốc tế học 410 20.42 34 Truyền thông đa phương tiện 410 21.06 35 Truyền thông doanh nghiệp 410 20.74 36 Quản trị kinh doanh 410 20.82 37 Marketing 410 21.06 38 Tài chính – Ngân hàng 410 19.14 39 Kế toán 410 17.78 40 Công nghệ thông tin 410 18.50 41 Quản trị DV Du lịch & Lữ hành 410 19.70 42 Ngôn ngữ Trung Quốc CLC 410 22.59 43 Ngôn ngữ Italia CLC 410 18.14 44 Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC 410 20.14 45 Công nghệ thông tin CLC 410 18.72 46 Quản trị DV Du lịch & Lữ hành CLC 410 20.50 47 Ngôn ngữ Anh 501 17.23 48 Ngôn ngữ Nga 501 16.43 49 Ngôn ngữ Pháp 501 16.72 50 Ngôn ngữ Trung Quốc 501 17.05 51 Ngôn ngữ Đức 501 16.43 52 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 501 16.72 53 Ngôn ngữ Nhật 501 17.17 54 Ngôn ngữ Hàn Quốc 501 17.23 55 Nghiên cứu phát triển 501 17.25 56 Quốc tế học 501 16.49 57 Truyền thông Đa phương tiện 501 17.49 58 Truyền thông doanh nghiệp 501 16.97 59 Quản trị kinh doanh 501 17.03 60 Marketing 501 17.61 61 Tài chính – Ngân hàng 501 17.26 62 Kế toán 501 16.15 63 Công nghệ thông tin 501 15.95 64 Quản trị DV Du lịch & Lữ hành 501 15.77 65 Ngôn ngữ Trung Quốc CLC 501 15.64 66 Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC 501 16.77 67 Công nghệ thông tin CLC 501 16.05 68 Quản trị DV Du lịch & Lữ hành CLC 501 16.11 69 Ngôn ngữ Anh 502 32.12 70 Ngôn ngữ Nga 502 30.25 71 Ngôn ngữ Pháp 502 28.77 72 Ngôn ngữ Trung Quốc 502 31.79 73 Ngôn ngữ Đức 502 29.78 74 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 502 30.52 75 Ngôn ngữ Italia 502 30.07 76 Ngôn ngữ Nhật 502 31.56 77 Ngôn ngữ Hàn Quốc 502 32.59 78 Nghiên cứu phát triển 502 30.34 79 Quốc tế học 502 29.94 80 Truyền thông Đa phương tiện 502 31.82 81 Truyền thông doanh nghiệp 502 30.25 82 Quản trị kinh doanh 502 31.38 83 Marketing 502 31.86 84 Tài chính – Ngân hàng 502 30.16 85 Kế toán 502 30.16 86 Công nghệ thông tin 502 28.93 87 Quản trị DV Du lịch & Lữ hành 502 29.37 88 Ngôn ngữ Trung Quốc CLC 502 30.04 89 Ngôn ngữ Italia CLC 502 31.43 90 Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC 502 30.65 91 Công nghệ thông tin CLC 502 30.43 92 Quản trị DV Du lịch & Lữ hành CLC 502 30.34 93 Ngôn ngữ Anh 503 33.95 94 Ngôn ngữ Nga 503 34.23 95 Ngôn ngữ Pháp 503 32.893 96 Ngôn ngữ Trung Quốc 503 34.92 97 Ngôn ngữ Đức 503 32.49 98 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 503 33.05 99 Ngôn ngữ Nhật 503 32.93 100 Ngôn ngữ Hàn Quốc 503 35.12 101 Quốc tế học 503 33.24 102 Quản trị kinh doanh 503 31.90 103 Quản trị DV Du lịch & Lữ hành 503 33.31 104 Ngôn ngữ Trung Quốc CLC 503 34.87 105 Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC 503 33.47 Điểm chuẩn Đại Học Hà Nội năm 2021 STT Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn 2021 1 7220201 Ngôn ngữ Anh 36,75 2 7220202 Ngôn ngữ Nga 33,95 3 7220203 Ngôn ngữ Pháp 35,6 4 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 37,07 5 7220205 Ngôn ngữ Đức 35,53 6 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 35,3 7 7220207 Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 33,4 8 7220208 Ngôn ngữ Italia 34,78 9 7220209 Ngôn ngữ Nhật 36,43 10 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 37,55 11 7310111 Nghiên cứu phát triển 33,85 12 7310601 Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) 35,2 13 7320104 Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh) 26,75 14 7320109 Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp) 35,68 15 7340101 Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) 35,92 16 7340115 Marketing (dạy bằng tiếng Anh) 36,63 17 7340201 Tài chính – Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) 35,27 18 7340301 Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) 35,12 19 7480201 Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) 26,05 20 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) 35,6 21 7220204 CLC Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao 36,42 22 7220208 CLC Ngôn ngữ Italia – Chất lượng cao 33,05 23 7220210 CLC Ngôn ngữ Hàn Quốc – Chất lượng cao 36,47 24 7480201 CLC Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) – CLC 25,7 25 7810103 CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) – CLC 34,55 Điểm chuẩn Đại Học Hà Nội năm 2020, 2019, 2018 STT Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn 2020 Điểm chuẩn 2019 Điểm chuẩn 2018 1 7220201 Ngôn ngữ Anh 34,82 33,23 30,6 2 7220202 Ngôn ngữ Nga 28,93 25,88 25,3 3 7220203 Ngôn ngữ Pháp 32,83 30,55 29 4 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 34,63 32,97 30,37 5 7220205 Ngôn ngữ Đức 31,83 30,4 27,93 6 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 31,73 29,6 28,4 7 7220207 Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 27,83 20,03 26,03 8 7220208 Ngôn ngữ Italia 30,43 27,85 26,7 9 7220209 Ngôn ngữ Nhật 34,47 32,93 29,75 10 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 35,38 33,85 31,37 11 7310111 Nghiên cứu phát triển 24,38 — — 12 7310601 Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) 31,3 29,15 27,25 13 7320104 Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh) 25,4 22,8 — 14 7320109 Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp) 32,2 28,25 29,33 15 7340101 Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) 33,2 31,1 27,92 16 7340115 Marketing (dạy bằng tiếng Anh) 34,48 31,4 — 17 7340201 Tài chính – Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) 31,05 28,98 25,1 18 7340301 Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) 31,48 28,65 23,7 19 7480201 Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) 24,65 22,15 20,6 20 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) 33,27 32,2 29,68 21 7220204 CLC Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao 34 31,7 — 22 7220208 CLC Ngôn ngữ Italia – Chất lượng cao 27,4 22,42 — 23 7220210 CLC Ngôn ngữ Hàn Quốc – Chất lượng cao 33,93 32,15 — 24 7480201 CLC Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) – CLC 23,45 — — 25 7810103 CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) – CLC 24,95 — — Một số hình ảnh về Trường Đại Học Hà Nội HANU Hình ảnh về Trường Đại Học Hà Nội HANU Hình ảnh về Trường Đại Học Hà Nội HANU Hình ảnh về Trường Đại Học Hà Nội HANU Hình ảnh về Trường Đại Học Hà Nội HANU Hình ảnh về Trường Đại Học Hà Nội HANU Trên đây là những thông tin đầy đủ về trường đại học Hà Nội – HANU, mỗi năm nhà trường đều tổ chức tuyển sinh công khai nên các bạn trẻ và phụ huynh có thể theo dõi chi tiết thông tin tuyển sinh trên trang web chính thức của trường để có mục tiêu chính xác. Truy cập Meovatvui.com để cập nhật những kiến thức mới nhất về các trường đại học trên cả nước phục vụ cho kỳ thi THPT Quốc gia và kỳ tuyển sinh sắp tới.