Hiện nay, Việt Nam là một trong những quốc gia nằm ở vùng cực Đông của bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Đồng thời, nói đến Việt Nam thì người ta thường quan tâm nhiều đến các tỉnh thành Việt Nam. Vì thế, để giải đáp thắc mắc của mọi người, hãy cùng Meovatvui tìm hiểu câu trả lời về việc Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành ở bài viết dưới đây. ContentsVị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của Việt NamVị trí địa lý Việt NamĐiều kiện tự nhiên của Việt NamViệt Nam có bao nhiêu tỉnh thành>Danh sách tên các tỉnh thành phố ở Việt Nam 2023Tỉnh/ thành nào ở nước ta có biển ?Các vùng, miền của Việt Nam gồm các tỉnh, thành phố nào ?Tạm kếtVị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của Việt Nam Như mọi người đã biết, Việt Nam là quốc gia nằm ở cực Đông của bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Vì thế, để hiểu rõ hơn về Việt Nam, mọi người có thể tham khảo các thông tin dưới đây như sau: Vị trí địa lý Việt Nam Việt Nam có diện tích 331.212 km2, đường bờ biển dài 3.260km và đường biên giới trên đất liền dài khoảng 4.639km. Đồng thời, trên bản đồ thế giới nó mang hình dạng chữ S và tiếp giáp với rất nhiều quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á. Bản đồ chi tiết các tỉnh, thành Việt Nam Hơn nữa, nó có chung đường biên giới trên biển với Thái Lan qua Vịnh Thái Lan và qua biển Đông với các nước Trung Quốc, Philippines, Indonesia, Brunei, Malaysia. Ngoài ra, khoảng cách 1650km là khoảng cách giữa điểm cực Bắc và cực Nam theo đường chim bay của Việt Nam. Bên cạnh đó, với diện tích khoảng 331.212 km2, nó bao gồm toàn bộ phần đất liền và hơn 4000 hòn đảo lớn, nhỏ. Không chỉ vậy, ở Việt Nam đồi núi chiếm khoảng ¾ diện tích lãnh thổ và chủ yếu là đồi núi thấp. Bản đồ thể hiện các tỉnh thành Việt Nam Mặt khác, đồng bằng chiếm hơn ¼ tổng diện tích Việt Nam và được chia thành các khu vực đồng bằng lớn. Chẳng hạn như Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng duyên hải miền trung. Điều kiện tự nhiên của Việt Nam Với vị trí thuận lợi phát triển mạnh mẽ về mặt nông nghiệp, các tỉnh thành Việt Nam sở hữu khí hậu phân bố theo từng vùng miền. Chẳng hạn như miền Bắc thuộc khí hậu cận nhiệt đới ẩm, miền Nam thuộc nhiệt đới xavan và miền Trung thuộc nhiệt đới gió mùa. Đồng thời, hằng năm nhiệt độ trung bình của đồng bằng cao hơn so với vùng núi và cao nguyên. Hơn nữa, nó có nhiệt độ dao động trong khoảng 5 độ C từ tháng 12 đến tháng 1 và tháng 7 có nhiệt độ hơn 37 độ C. Ngoài ra, Việt Nam có mùa đông lạnh gió Đông Bắc, mùa hạ nóng gió Tây Nam và độ ẩm tương đối khoảng 84 – 100 %. Không chỉ vậy, hằng năm lượng mưa dao động từ 120 đến 300 cm và gây ra lũ lụt ở một số vùng của Việt Nam. Xem thêm Đường Bờ Biển Nước Ta Dài Bao Nhiêu KM ? Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành> Hiện nay, với diện tích khoảng 331.212 km, Việt Nam được chia thành 3 vùng, 8 miền với 63 tỉnh thành. Tuy nhiên, trước đây, Việt Nam có 64 tỉnh thành nhưng khi tỉnh Hà Tây được sáp nhập vào Hà Nội vào năm 2018. Các tỉnh thành Việt Nam hiện nay Cho nên, các tỉnh thành ở Việt Nam từ 64 tỉnh thành trở thành 63 tỉnh thành như ngày nay. Hơn nữa, với số tỉnh thành Việt Nam là 63 được phân chia đều cho thành 3 vùng với 8 miền khác nhau như sau: Bắc Bộ: Tây Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Đông Bắc Bộ. Trung Bộ: Tây Nguyên, Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ. Nam Bộ: Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Xem thêm Bản Đồ Việt Nam và 63 Tỉnh Thành Khổ Lớn 2023 Danh sách tên các tỉnh thành phố ở Việt Nam 2023 Phân chia tỉnh thành theo từng khu vực ở Việt Nam Với các thông tin trên đã giải đáp được thắc mắc về việc Việt Nam có 63 hay 64 tỉnh thành. Đồng thời, với 63 tỉnh thành trực thuộc trung ương được chia thành 58 tỉnh và 5 thành phố lớn. Vì thế, hãy cùng tìm hiểu rõ hơn thông qua danh sách các tỉnh Việt Nam dưới đây. STT Tên tỉnh, thành phố Tỉnh lỵ Khu vực Năm thành lập Dân số (người) Diện tích (km2) Mật độ (người/km2) 1 An Giang TP Long Xuyên Đồng bằng sông Cửu Long 1832 1.908.352 3.536,7 540 2 Bà Rịa – Vũng Tàu TP Bà Rịa Đông Nam Bộ 1899 1.148.313 1.980,8 580 3 Bạc Liêu TP Bạc Liêu Đồng bằng sông Cửu Long 1900 907.236 2.669 340 4 Bắc Giang TP Bắc Giang Đông Bắc Bộ 1895 1.803.950 3.851,4 468 5 Bắc Kạn TP Bắc Kạn Đông Bắc Bộ 1900 313.905 4.860 65 6 Bắc Ninh TP Bắc Ninh Đồng bằng sông Hồng 1831 1.368.840 822,7 1.664 7 Bến Tre TP Bến Tre Đồng bằng sông Cửu Long 1900 1.288.463 2.394,6 538 8 Bình Dương TP Thủ Dầu Một Đông Nam Bộ 1899 2.426.561 2.694,7 900 9 Bình Định TP Quy Nhơn Duyên hải Nam Trung Bộ 1799 1.486.918 6.066,2 245 10 Bình Phước TP Đồng Xoài Đông Nam Bộ 1971 994.679 6.877 145 11 Bình Thuận TP Phan Thiết Duyên hải Nam Trung Bộ 1697 1.230.808 7.812,8 158 12 Cà Mau TP Cà Mau Đồng bằng sông Cửu Long 1956 1.194.476 5.294,8 226 13 Cao Bằng TP Cao Bằng Đông Bắc Bộ 1499 530.341 6.700,3 79 14 Cần Thơ Quận Ninh Kiều Đồng bằng sông Cửu Long 1900 1.235.171 1.439,2 858 15 Đà Nẵng Quận Hải Châu Duyên hải Nam Trung Bộ 1889 1.134.310 1.284,9 883 16 Đắk Lắk TP Buôn Ma Thuột Tây Nguyên 1904 1.869.322 13.030,5 143 17 Đắk Nông TP Gia Nghĩa Tây Nguyên 2004 622.168 6.509,3 96 18 Điện Biên TP Điện Biên Phủ Tây Bắc Bộ 2004 598.856 9.541 63 19 Đồng Nai TP Biên Hòa Đông Nam Bộ 1808 3.097.107 5.905,7 524 20 Đồng Tháp TP Cao Lãnh Đồng bằng sông Cửu Long 1976 1.599.504 3.383,8 473 21 Gia Lai TP Pleiku Tây Nguyên 1932 1.513.847 15.510,8 98 22 Hà Giang TP Hà Giang Đông Bắc Bộ 1891 854.679 7.929,5 108 23 Hà Nam TP Phủ Lý Đồng bằng sông Hồng 1890 852.800 860,9 991 24 Hà Nội Quận Hoàn Kiếm Đồng bằng sông Hồng 1010 8.053.663 3.358,9 2.398 25 Hà Tĩnh TP Hà Tĩnh Bắc Trung Bộ 1831 1.288.866 5.990,7 215 26 Hải Dương TP Hải Dương Đồng bằng sông Hồng 1469 1.892.254 1.668,2 1.135 27 Hải Phòng Quận Hồng Bàng Đồng bằng sông Hồng 1888 2.028.514 1.522,5 1.332 28 Hậu Giang TP Vị Thanh Đồng bằng sông Cửu Long 2004 733.017 1.621,8 452 29 Hòa Bình TP Hòa Bình Tây Bắc Bộ 1886 854.131 4.591 186 30 Hồ Chí Minh Quận 1 Đông Nam Bộ 1697 8.993.082 2.061 4.363 31 Hưng Yên TP Hưng Yên Đồng bằng sông Hồng 1831 1.252.731 930,2 1.347 32 Khánh Hòa TP Nha Trang Duyên hải Nam Trung Bộ 1832 1.231.107 5.137,8 240 33 Kiên Giang TP Rạch Giá Đồng bằng sông Cửu Long 1956 1.723.067 6.348,8 271 34 Kon Tum TP Kon Tum Tây Nguyên 1913 540.438 9.674,2 56 35 Lai Châu TP Lai Châu Tây Bắc Bộ 1909 460.196 9.068,8 51 36 Lạng Sơn TP Lạng Sơn Đông Bắc Bộ 1831 781.655 8.310,2 94 37 Lào Cai TP Lào Cai Tây Bắc Bộ 1907 730.420 6.364 115 38 Lâm Đồng TP Đà Lạt Tây Nguyên 1976 1.296.606 9.783,2 133 39 Long An TP Tân An Đồng bằng sông Cửu Long 1956 1.688.547 4.490,2 376 40 Nam Định TP Nam Định Đồng bằng sông Hồng 1822 1.780.393 1.668 1.067 41 Nghệ An TP Vinh Bắc Trung Bộ 1469 3.327.791 16.493,7 202 42 Ninh Bình TP Ninh Bình Đồng bằng sông Hồng 1831 982.487 1.387 708 43 Ninh Thuận TP Phan Rang – Tháp Chàm Duyên hải Nam Trung Bộ 1901 590.467 3.355,3 176 44 Phú Thọ TP Việt Trì Đông Bắc Bộ 1891 1.463.726 3.534,6 414 45 Phú Yên TP Tuy Hòa Duyên hải Nam Trung Bộ 1611 961.152 5.023,4 191 46 Quảng Bình TP Đồng Hới Bắc Trung Bộ 1604 895.430 8.065,3 111 47 Quảng Nam TP Tam Kỳ Duyên hải Nam Trung Bộ 1471 1.495.812 10.574,7 141 48 Quảng Ngãi TP Quảng Ngãi Duyên hải Nam Trung Bộ 1832 1.231.697 5.135,2 240 49 Quảng Ninh TP Hạ Long Đông Bắc Bộ 1963 1.320.324 6.177,7 214 50 Quảng Trị TP Đông Hà Bắc Trung Bộ 1832 632.375 4.739,8 133 51 Sóc Trăng TP Sóc Trăng Đồng bằng sông Cửu Long 1900 1.199.653 3.311,8 362 52 Sơn La TP Sơn La Tây Bắc Bộ 1895 1.248.415 14.123,5 88 53 Tây Ninh TP Tây Ninh Đông Nam Bộ 1900 1.169.165 4.041,4 289 54 Thái Bình TP Thái Bình Đồng bằng sông Hồng 1890 1.860.447 1.570,5 1.185 55 Thái Nguyên TP Thái Nguyên Đông Bắc Bộ 1397 1.286.751 3.536,4 364 56 Thanh Hóa TP Thanh Hóa Bắc Trung Bộ 1029 3.649.128 11.114,7 328 57 Thừa Thiên Huế TP Huế Bắc Trung Bộ 1822 1.128.620 5.048,2 224 58 Tiền Giang TP Mỹ Tho Đồng bằng sông Cửu Long 1976 1.764.185 2.510,5 703 59 Trà Vinh TP Trà Vinh Đồng bằng sông Cửu Long 1900 1.009.168 2.358,2 428 60 Tuyên Quang TP Tuyên Quang Đông Bắc Bộ 1469 784.811 5.867,9 134 61 Vĩnh Long TP Vĩnh Long Đồng bằng sông Cửu Long 1832 1.022.791 1.475 603 62 Vĩnh Phúc TP Vĩnh Yên Đồng bằng sông Hồng 1950 1.154.154 1.235,5 934 63 Yên Bái Tp Yên Bái Tây Bắc Bộ 1900 821.030 6.887,7 119 Tỉnh/ thành nào ở nước ta có biển ? Bên cạnh việc tìm hiểu Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành, có thể tìm hiểu thêm về việc tỉnh thành nào có biển. Đồng thời, theo như thông tin thống kê, hiện nay Việt Nam có tổng cộng 28 tỉnh thành phố có biển. Bản đồ thể hiện các tỉnh thành có biển của Việt Nam Ngoài ra, các tỉnh Việt Nam có biển được phân bố rộng rãi và trải dài từ Bắc Chí Nam. Do đó, để biết chính xác Việt Nam bao nhiêu tỉnh thành có biển có thể tham khảo thông qua danh sách ở dưới đây như sau: Bình Định Quảng Ninh Phú Yên TP Hải Phòng Khánh Hòa Thái Bình Ninh Thuận Nam Định Bình Thuận Ninh Bình Bà Rịa – Vũng Tàu Thanh Hóa TP Hồ Chí Minh Nghệ An Tiền Giang Hà Tĩnh Trà Vinh Quảng Bình Bến Tre Quảng Trị Sóc Trăng Thừa Thiên – Huế Bạc Liêu TP Đà Nẵng Cà Mau Quảng Nam Kiên Giang Quảng Ngãi Các vùng, miền của Việt Nam gồm các tỉnh, thành phố nào ? Sự phân chia các tỉnh thành theo từng vùng, miền Không chỉ việc tìm hiểu về VN có bao nhiêu tỉnh thành, mọi người còn cần phải tìm hiểu về các vùng miền của Việt Nam. Đồng thời, theo các thông tin đã thu thập, các tỉnh của Việt Nam được phân chia theo 3 miền với 8 vùng khác nhau như: Miền Vùng Tỉnh, thành Tây Bắc Bộ Lào Cai, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Điện Biên và Hòa Bình Đông Bắc Bộ Lạng Sơn, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Quảng Ninh và Bắc Giang Miền Bắc Đồng bằng sông Hồng Vĩnh Phúc, Thái Bình, Ninh Bình, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hà Nam và Hà Nội Bắc Trung Bộ Thừa Thiên – Huế, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Trị và Quảng Bình Miền Trung Nam Trung Bộ Bình Thuận, Quãng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Quảng Nam và Đà Nẵng. Tây Nguyên Lâm Đồng, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum và Đắk Nông. Đông Nam Bộ Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh và Bình Phước. Miền Nam Đồng bằng sông Cửu Long Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Sóc Trăng, Cần Thơ, Bạc Liêu và Cà Mau. Xem thêm Giới thiệu các tỉnh thuộc 3 miền Việt Nam Tạm kết Trên đây là toàn bộ các thông tin về việc Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành mà Meovatvui.com đã thu thập được. Hy vọng thông qua các thông tin trên, mọi người có thể tìm hiểu được các tỉnh ở Việt Nam. Đồng thời, với các thông tin ấy có thể giải đáp được thắc mắc về có bao nhiêu tỉnh thành Việt Nam.